Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc là bao nhiêu?
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc là bao nhiêu? Mình đóng bảo hiểm thất nghiệp được 1 năm với mức lương trong suốt quá trình đóng là 6.200.000 đồng thì khi nghỉ được bao nhiêu tiền bảo hiểm thất nghiệp vậy? Sẽ được nhận trong khoảng thời gian bao nhiêu lâu và hồ sơ khi nộp cần chuẩn bị trước giấy tờ gì?
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành
- Cách tính tổng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ năm 2020
Dịch vụ tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp Online 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc là bao nhiêu?
Căn cứ điều 50 Luật Việc làm 2013 như sau:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.”
Theo đó, hàng tháng, người lao động có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng trợ cấp với mức:
Mức trợ cấp thất nghiệp |
|
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp |
Như vậy, bạn đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được 1 năm với mức lương trong suốt quá trình đóng là 6.200.000 đồng. Đồng thời, bạn đã đóng 12 tháng bảo hiểm thất nghiệp nên bạn sẽ được hưởng 3 tháng TCTN. Do đó, số tiền trợ cấp thất nghiệp sau khi đóng bảo hiểm thất nghiệp được một năm mà bạn nhận được là:
Mức trợ cấp thất nghiệp = (60% x 6.200.000) x 3 = 11.160.000 đồng.
Thứ hai, về hồ sơ phải nộp
Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp như sau:
“3.Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc hợp đồng làm việc;
e) Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
g) Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;“
Như vậy, để được nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ có thể là bản chính hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Các giấy tờ chứng minh việc chấm dứt quan hệ lao động: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc...
Ngoài ra, bạn còn phải xuất trình chứng minh thư nhân dân bản chính và bản sao để đối chiếu.
Mọi thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn.
Bảo lưu số tháng chưa hưởng TCTN theo quy định hiện hành
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Đóng BHXH bắt buộc một lần cho thời gian còn thiếu để nhận lương hưu
- Công ty phá sản không chịu trả sổ bảo hiểm thì phải làm thế nào?
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản có phải đóng BHXH không?
- Mức trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau năm 2021
- Công an nghĩa vụ có được hưởng chế độ khi vợ sinh con không?