Thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Em nằm viện được hơn một tuần rồi bữa nay muốn làm hồ sơ ốm đau có được không ạ? Hồ sơ em cần chuẩn bị những giấy tờ gì để được nhận tiền bảo hiểm ạ?
- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và thời gian nộp
- Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ vào Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;“
Như vậy, theo quy định trên, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động, sau đó, trong thời hạn 10 ngày người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Do đó, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, bạn phải nộp hồ sơ theo quy định cho công ty.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cần giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
“2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, đối với trường hợp người lao động ốm đau, hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện ( điều trị nội trú )
+) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội ( điều trị ngoại trú )
Trường hợp người lao động của công ty điều trị nội trú thì hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau chỉ cần giấy ra viện.
Trên đây là bài viết về vấn đề thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Trong quá trình giải quyết thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau nếu có vướng mắc về thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được giải đáp trực tiếp.
Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
Bị ốm đau trong thời gian tự ý nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau không?