Nội dung câu hỏi:
Chúng tôi muốn thành lập một tổ chức vận tải nhưng tôi tìm hiểu thì yêu cầu người đứng đầu tổ chức nghiệp vụ vận tải phải có chứng chỉ, thì cho hỏi chứng chỉ đó là chứng chỉ gì? Xin được hướng dẫn chi tiết.
- Thay đổi người đại diện có phải cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải?
- Cấp đổi giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô năm
- Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải năm
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể cho bạn như sau:
Thế nào là đơn vị kinh doanh vận tải?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức kinh doanh vận tải như sau:
Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức kinh doanh vận tải gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì hồ sơ để đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh doanh vận tải gồm có:
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thủ tục thực hiện:
Bước 01: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Bước 02: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Yêu cầu của người đứng đầu tổ chức kinh doanh vận tải;
Như phần trên đã nêu: Để thành lập được tổ chức kinh doanh vận tải là Hợp tác xã hoặc Doanh nghiệp thì yêu cầu phải có: Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải. Chứng chỉ, văn bằng được hiểu bao gồm những loại giấy tờ sau:
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2021, người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc các đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải đáp ứng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
Điểm d, khoản 1 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định chỉ người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;
Bộ GTVT có Công văn số 4171/BGTVT-VT ngày 29/04/2020 hướng dẫn triển khai một số nội dung liên quan quy định tại Nghị định số 10/2020 theo đó trình độ chuyên môn về vận tải của người điều hành thống nhất thực hiện như sau: “Người có trình độ chuyên môn về vận tải là người có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải trở lên”.
Lưu ý: theo quy định hiện hành thì không có yêu cầu về trình độ chuyên môn về vận tải đối với người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của hộ kinh doanh. Mà chỉ áp dụng đối với Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã kinh doanh vận tải;
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải năm 2023
- Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải năm 2023 cần có những giấy tờ gì?
- Điều kiện với kinh doanh vận tải khách du lịch bằng ô tô
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi của bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Thủ tục gia hạn đăng kiểm ô tô sắp hết hạn theo quy định của pháp luật
- Muốn nâng hạng lái xe từ B2 lên D có phải nâng lên hạng C trước không?
- Thời hạn cấp lại GPLX hạng A1 bị mất năm 2023 là bao lâu?
- Mức phạt xe vượt quá khổ giới hạn cầu đường theo luật mới
- Quy định về sử dụng còi khi điều khiển giao thông