Căn cứ để tính thời gian hưởng chế độ ốm đau
Cho em hỏi: Căn cứ để tính thời gian hưởng chế độ ốm đau. Em là công nhân làm ngành than thuộc công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm. Em đã đóng bảo hiểm được 5 năm rồi. Đầu tháng 3/2020 em chuyển sang làm công ty may (văn phòng), đóng bảo hiểm được 11 tháng rồi vừa rồi em bị ốm phải nằm viện có xác nhận của bệnh viện. Vậy cho em hỏi em được hưởng 40 ngày nghỉ trong năm đúng không ạ?
- Chế độ ốm đau cho người lao động làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm
- Hưởng chế độ ốm đau khi làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
- Để hưởng chế độ ốm đau cần điều kiện gì?
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn về căn cứ để tính thời gian hưởng chế độ ốm đau; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Theo như thông tin mà bạn cung cấp; hiện tại bạn đang làm tại công ty may và tham gia bảo hiểm được 11 tháng tại công ty may (tổng thời gian đóng bảo hiểm từ trước đến nay của bạn là 5 năm 11 tháng) vừa rồi bạn bị ốm phải nằm viện điều trị và có xác nhận của bệnh viện. Theo đó; bạn đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Theo đó; thời gian hưởng chế độ ốm đau của bạn căn cứ tại khoản 1 điều 26 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”
Bên cạnh đó căn cứ khoản 2 điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“2. Việc xác định người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm, được căn cứ vào nghề; công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao động bị ốm đau; tai nạn.“
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy
Để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm thì căn cứ vào nghề; công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao động bị ốm đau; tai nạn.
Theo đó; mặc dù bạn có thời gian đóng bảo hiểm 5 năm khi làm công việc nặng nhọc; độc hại; nguy hiểm tuy nhiên thời điểm bạn bị ốm đau bạn đang làm tại công ty may (nhân viên văn phòng) – làm việc trong điều kiện bình thường. Do đó; bạn không được tính thời gian hưởng chế độ ốm đau theo chế độ NLĐ làm nghề hoặc công việc nặng nhọc; độc hại, nguy hiểm và thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau của bạn trong năm là 30 ngày.
Trên đây là bài viết tư vấn về căn cứ để tính thời gian hưởng chế độ ốm đau. Ngoài ra; bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại:
Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau một năm là bao nhiêu?
Ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết có được tính hưởng chế độ ốm đau?
Nếu còn vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn; giải đáp trực tiếp.
- Mức đóng BHYT đối với học sinh là người khuyết tật nhẹ
- Có được hưởng tiền thai sản khi đã nghỉ việc ở công ty hay không?
- Sau khi hết thai sản nghỉ việc luôn thì có được nhận tiền thai sản không
- Nộp hồ sơ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp đến cơ quan nào?
- Hồ sơ bảo hiểm xã hội 1 lần gồm những giấy tờ gì?