Chế độ ốm đau phải phẫu thuật thì được nghỉ bao nhiêu ngày?
Anh/chị cho em hỏi là NLĐ hưởng chế độ ốm đau phải phẫu thuật thì được nghỉ bao nhiêu ngày ạ? Và thủ tục gồm bản sao giấy ra viện có cần công chứng không ạ? ( Em không có công chứng em chỉ có bản photo thôi).
- Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và thời gian nộp
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hưởng chế độ ốm đau phải phẫu thuật thì được nghỉ bao nhiêu ngày?
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên”.
Theo đó, số ngày nghỉ tối đa mà Luật bảo hiểm xã hội đưa ra là để xác định thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong cả 1 năm cho người lao động. Thời gian nghỉ ốm đau cụ thể của người lao động sẽ theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền. Vì vậy, thời gian hưởng chế độ ốm đau phải phẫu thuật thì sẽ theo chỉ định của bên cơ sở y tế có thẩm quyền.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm bản sao giấy ra viện cần công chứng không?
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
“… 2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp”.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì:
“- Bản sao hợp lệ là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.”
Như vậy, theo quy định bạn cần chuẩn bị bản sao giấy ra viện được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính để được giải quyết.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Chế độ ốm đau phải phẫu thuật thì được nghỉ bao nhiêu ngày?
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề vướng mắc về vấn đề gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Hưởng chế độ ốm đau, dưỡng sức sau ốm đau khi bị u nang buồng trứng
Vừa nghỉ ốm đau vừa nghỉ không lương thì báo giảm như thế nào?