Nội dung câu hỏi:
Tôi đóng BHXH tự nguyện được 11 tháng sau đó gián đoạn 10 tháng do khó khăn tài chính nên chua đóng tiền. Nay tôi làm nhân viên cho một công ty và công ty sẽ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho tôi. Vậy cho tôi hỏi tôi có thể chuyển bảo hiểm xã hội tự nguyện sang bảo hiểm xã hội bắt buộc được không? Nếu được thì thời gian bị gián đoạn giờ tôi đóng bù được không. Nếu được thì tôi sẽ phải làm thế nào?
- Hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện khi đóng BHXH bắt buộc?
- Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Mức đóng bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Trường hợp của bạn; chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Có được chuyển từ BHXH tự nguyện sang bắt buộc hay không?
Căn cứ vào quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”.
Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng:
“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động”.
Theo quy định của pháp luật, sau khi đi làm bạn sẽ được công ty đóng BHXH bắt buộc và bạn phải dừng việc tham gia BHXH tự nguyện. Thời gian tham gia BHXH tự nguyện trước của bạn là 11 tháng sẽ được bảo lưu, cộng dồn tiếp vào thời gian đóng BHXH bắt buộc sau này của bạn để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội.
Khi đó, bạn phải yêu cầu cơ quan BHXH nơi bạn đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chốt quá trình tham gia tại đây, sau đó nộp sổ bảo hiểm xã hội cho công ty bạn làm việc để công ty tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào sổ bảo hiểm đó của bạn.
Có được đóng bù thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện khi đóng muộn không?
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 134/2015/NĐ-CP về thời điểm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:
“3. Quá thời điểm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội thì được coi là tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. …. Trường hợp có nguyện vọng đóng bù cho số tháng chậm đóng trước đó thì số tiền đóng bù được tính bằng tổng mức đóng của các tháng chậm đóng, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng”.
Như vậy: Nếu có nguyện vọng bạn có thể đóng bù 10 tháng chậm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trước đó. Tuy nhiên, ngoài số tiền đóng bù của các tháng chậm đóng, bạn còn phải đóng thêm lãi cho khoảng thời gian chậm đóng này. Mức lãi áp dụng bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
Mức đóng bù này được quy định tại khoản 3, Điều 11 về mức đóng tại Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH, theo đó:
Công thức tính mức đóng bù là : T3 = Mđ x (1+r)t
Trong đó:
– T3: Mức đóng bù cho số tháng chậm đóng;
– Mđ: Mức đóng hằng tháng; mức đóng 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng một lần theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
– t: Số tháng chậm đóng;
– r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
Căn cứ vào mức đóng của bạn cũng như lãi suất đầu tư mà quỹ bảo hiểm công bố thì bạn có thể tính ra mức đóng bù của bạn. Sau đó bạn trực tiếp lên cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để đóng bù lại số tiền này.
Quyền lợi của bảo hiểm xã hội tự nguyện khác gì bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Căn cứ tại Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.“
Như vậy, khi tham gia bảo hiểm xã hội theo doanh nghiệp thì bạn sẽ được hưởng 5 chế độ của bảo hiểm xã hội còn nếu tham gia bảo hiểm tự nguyện thì bạn chỉ được hưởng 2 chế độ về bảo hiểm là hưu trí và tử tuất.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Bạn có thể tham khảo mức đóng tại bài viết:
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Hồ sơ giám định mức suy giảm khả năng lao động theo quy định của pháp luật hiện nay
- Tai nạn lao động do lỗi của NLĐ thì có được hưởng chế độ TNLĐ không?
- Muốn giám định sức khỏe để về hưu thì phải tới đâu để giám định?
- Cách tính mức hưởng Bảo hiểm xã hội một lần theo luật mới
- Quy định về thủ tục rút BHXH một lần khi nghỉ việc năm 2023