Công ty báo giảm ốm đau thì NLĐ có được sử dụng thẻ BHYT không
Chế độ BHYT khi Công ty báo giảm ốm đau? Anh/Chị cho em hỏi. Công ty em có người lao động bị ốm có giấy ốm từ ngày 13/03/2020 đến ngày 31/03/2020. Cho em hỏi nếu em báo giảm tháng 3 người lao động nghỉ ốm đau thì người lao động có được sử dụng thẻ BHYT không? Khi báo giảm chế độ ốm đau được chấp nhận thì em phải gửi những giấy tờ gì ra cơ quan BHXH để người lao động được giải quyết chế độ độ ốm đau? Em nghe nói phải lập mẫu 01B. Có thể hướng dẫn em điền các thông tin được không?
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn Nội dung câu hỏi về chế độ BHYT khi Công ty báo giảm ốm đaucủa bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về vấn đề chế độ BHYT khi Công ty báo giảm ốm đau
Căn cứ Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định:
“Điều 42. Quản lý đối tượng
5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.“
Như vậy, người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT. Do đó, trường hợp người lao động bên công ty bạn có giấy nghỉ ốm từ ngày 13/03 đến ngày 31/03 thì trong tháng 3 người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau trên 14 ngày nên khi công ty bạn báo giảm nghỉ ốm đau cho người lao động thì người lao động vẫn được sử dụng thẻ BHYT.
Thứ hai, về hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổ Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, để giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động thì công ty bạn phải kê khai mẫu 01B-HSB và nộp kèm theo giấy ra viện nếu người lao động bên công ty bạn điều trị nội trú hoặc nộp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội nếu điều trị ngoại trú.
Thứ ba, về cách điền mẫu 01B-HSB để hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Phụ lục Quyết định 166/QĐ-BHXH, để làm hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, bạn điền vào Phần I Mục C mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau.
Cột E: bỏ trống không ghi.
Nếu còn vướng mắc chế độ BHYT khi Công ty báo giảm ốm đau xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về chế độ ốm đau 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thiếu tờ rời của một năm đóng BHXH thì có được hưởng TCTN không
- Vợ sinh mổ trong thời gian công ty tạm hoãn đóng BHXH có được hưởng thai sản?
- Đóng BHXH 8 tháng thì mức hưởng BHXH một lần tính thế nào?
- NLĐ hưởng chế độ thai sản thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Chế độ thai sản cho lao động nam là viên chức