Đi nộp thất nghiệp cần photo những giấy tờ gì?
Xin chào bộ phận tư vấn bảo hiểm thất nghiệp! Em chuẩn bị đi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng không rõ phải photo những loại giấy tờ gì nên mong anh, chị hướng dẫn giúp em.
- Có thể nộp hồ sơ xin chuyển nơi hưởng thất nghiệp không?
- Thời gian tối đa nộp hồ sơ để hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng để nộp hồ sơ hưởng thất nghiệp
Hỗ trợ tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
“1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.”
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP vừa nêu đã được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2015/NĐ-CP) như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16:
“2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
e) Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
g) Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
h) Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
i) Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.”
Theo những quy định nêu trên, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu.
– Giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Sổ bảo hiểm xã hội!
Như vậy, khi bạn đi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, những loại giấy tờ mà bạn cần phải photo và nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm bao gồm:
-Sổ bảo hiểm xã hội bản chính và bản photo.
– Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động bản chính và bản photo.
– Giấy tờ tùy thân như: căn cước công dân, hộ chiếu… bản chính và bản photo.
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (1 bản).
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Có phải nộp lại thẻ BHYT khi chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Quá hạn nộp hồ sơ sau khi chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Năm 2021 có được nộp hồ sơ nhận thất nghiệp và BHXH cùng lúc không
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề còn vướng mắc về Đi nộp thất nghiệp cần photo những giấy tờ gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Quy định mới về khám chữa bệnh khi thẻ BHYT hết giá trị sử dụng
- Thủ tục đổi quyền lợi BHYT theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
- Tham gia BHYT thì sau bao lâu có thể sử dụng thẻ BHYT?
- Đã nhận tháng thất nghiệp đầu tiên thì chuyển nơi nhận tiền thất nghiệp thế nào?
- Có được tự chốt sổ BHXH để hưởng BHXH 1 lần hay không?