Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cho tôi hỏi, Ba tôi đã nghỉ hưu nay đi làm lại thì có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm TNLĐ – BNN không?
- Mức đóng BHYT của người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Trách nhiệm khai báo khi xảy ra tai nạn lao động
- Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động và mức hưởng?
Tư vấn bảo hiểm xã hội
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về câu hỏi của bạn về: Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Về đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định:
“Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục này là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.”
Theo đó tại Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;”
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Mặt khác, căn cứ theo quy định tại Khoản 9 Điều 123 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 123. Quy định chuyển tiếp
Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.”
Do đó, trường hợp ba của bạn đã nghỉ hưu nay đi làm lại thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN.
Trên đây là bài viết về vấn đề: Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2018
Khai báo tai nạn với người làm việc không theo hợp đồng lao động
Nếu còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Con đã trên 18 tuổi có được giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng?
- Địa điểm nộp hồ sơ hưởng TCTN tại Hà Nội năm 2023
- Mức phần trăm lương hưu được hưởng khi nghỉ hưu trước tuổi năm 2022
- Cách tính mức hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2023
- Dùng giấy xác nhận tạm trú để nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần được không?