19006172

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2021

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2021

Cho em hỏi về: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2021. Em làm việc ở doanh nghiệp tháng vừa rồi trong khi đang làm việc em bị tai nạn lao động được công ty giới thiệu đi giám định và mức suy giảm khả năng lao động là 33%. Vậy cho em có đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động không và hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những gì ạ?



Hồ sơ hưởng chế độ tai nạnTư vấn bảo hiểm xã hội:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn về: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2021; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:

Thứ nhất; điều kiện hưởng chế độ tai nạn 

Căn cứ tại điểm a khoản 1 và khoản 2 điều 45 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định:

“Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;”

Theo thông tin bạn cung cấp; bạn bị tai nạn lao động tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, đã được Hội đồng giám định y khoa kết luận suy giảm 33% khả năng lao động. Do đó; bạn đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động.

Thứ hai; hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Căn cứ vào Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định:

1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:

a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:

a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.

a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.

a3) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.

a4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).

a5) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.

a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.”

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Như vậy

Để hưởng chế độ tai nạn lao động bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

+ Sổ bảo hiểm xã hội

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp điều trị nội trú.

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa

+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu 05A – HSB

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2021. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: 

Dưỡng sức sau tai nạn lao động theo luật mới nhất

Hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng có được cấp BHYT

Mọi thắc mắc liên quan đến: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất năm 2021; Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp.

luatannam