Hồ sơ báo tăng BHXH cho NLĐ mới vào doanh nghiệp
Bên công ty tôi đang thực hiện báo tăng cho một lao động mới vào làm việc ở công ty. Vậy hồ sơ báo tăng BHXH cho NLĐ mới vào doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì? Tôi vừa nhận được thông báo đổi mẫu D02-TS thành mẫu D02-LT thì có đúng không ạ? Vậy chỉ dẫn giúp em cách điền mẫu mới này với ạ. Xin cảm ơn rất nhiều.
- Hướng dẫn cách điền mẫu D02-LT khi báo tăng NLĐ
- Cần làm thủ tục báo tăng người lao động khi kí HĐLĐ mùa vụ không?
Luật sư tư vấn Bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ báo tăng BHXH cho người lao động mới vào doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH và Phiếu giao nhận hồ sơ 600/…/SO như sau:
“Điều 23. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Thành phần hồ sơ
1.1. Người lao động
a) Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
b) Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4:
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
1.2. Đơn vị:
a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).”
Như vậy, công ty sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ sau để nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận huyện nơi đóng trụ sở:
- Tờ khai TK1-TS của người lao động
- Danh sách lao động tham gia theo mẫu D02-LT
Thứ hai, hướng dẫn điền mẫu D02-LT khi báo tăng
Theo quy định thì từ ngày 18/08/2020 người sử dụng lao động sẽ phải kê khai theo mẫu D02-LT để danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thay thế cho mẫu D02-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
– Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.
– Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.
– Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
– Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B …).
– Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
– Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:
– Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
– Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
– Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
– Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
– Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
– Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.
– Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
– Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
– Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
– Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
– Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.
– Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.
– Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV; tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương …”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ….
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Có bị xử phạt khi báo tăng lao động chậm 2 tháng so với quy định?
Thực hiện báo tăng BHXH cho người lao động mới vào doanh nghiệp
- Con quân nhân trên 18 tuổi có được cấp thẻ BHYT nữa không?
- Chế độ ốm đau khi bị động thai của người lao động?
- Về hưu sớm theo nghị định 108 ở tuổi 52 nhận chế độ như thế nào?
- Hướng dẫn cách nhắn tin để biết tình trạng hồ sơ ốm đau
- Có được nhận BHXH một lần khi đang nhận lương hưu mà ra nước ngoài định cư?