Hồ sơ để hưởng bảo hiểm khi sinh con cần có những gì?
Xin cho hỏi tháng 2/2021 là tháng dự sinh em bé của tôi. Vậy bắt đầu từ đầu tháng 12/2020 tôi có thể xin công ty cho tôi nghỉ hưởng chế độ thai sản luôn được không? Và hồ sơ để hưởng bảo hiểm khi sinh con mà tôi nộp cho công ty cần có những gì? Nếu tôi muốn ở nhà trông con thêm 1 tháng thì có được không ạ? Sau đó mới đi làm lại tôi còn được hưởng dưỡng sức nữa không ạ? Cảm ơn các bạn đã đọc và giải đáp!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi hồ sơ để hưởng bảo hiểm khi sinh con cần có những gì tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
Căn cứ Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Như vậy, theo quy định trên, để được hưởng chế độ thai sản khi sinh con, bạn phải đóng đủ 6 tháng bảo hiểm xã hội trong vòng 12 tháng trước khi sinh.
Thứ hai, về thời điểm nghỉ thai sản khi sinh con
Căn cứ theo Khoản Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng”.
Theo quy định trên, nếu bạn đủ điều kiện hưởng chế độ khi sinh con và có tháng dự sinh là tháng 2/2021; vì vậy bạn có thể bắt đầu nghỉ việc từ tháng 12/2020 sao cho thời gian nghỉ trước sinh tối đa không quá hai tháng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Những khoản trợ cấp mà lao động nữ được hưởng khi sinh con
Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Thứ ba, hồ sơ để hưởng bảo hiểm khi sinh con
Căn cứ Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
… 2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con…”
Theo đó, để được hưởng chế độ thai sản, bạn cần chuẩn bị Bản sao có công chứng Giấy khai sinh/ giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh/giấy chứng sinh của con và nộp cho người sử dụng lao động.
Sau đó, người sử dụng lao động sẽ hoàn thiện Danh sách theo mẫu 01B-HSB (bản chính) và nộp đến cơ quan BHXH mà bạn đang tham gia đóng để giải quyết chế độ cho bạn.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Thời gian giải quyết chế độ thai sản theo quy định
Thứ tư, về vấn đề nghỉ thêm 1 tháng và hưởng dưỡng sức sau thai sản
Căn cứ Khoản 3 Điều 157 Bộ luật lao động năm 2012 quy định như sau:
“Điều 157. Nghỉ thai sản
3. Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động”.
Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày.
Như vậy, sau khi hết thời gian 6 tháng nghỉ thai sản theo quy định nêu trên, nếu có nhu cầu thì bạn hoàn toàn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương. Nhưng thời gian đó bạn không được hưởng lương từ công ty và cũng không được hưởng chế độ từ cơ quan bảo hiểm xã hội.
Mặt khác, bạn chỉ được hưởng chế độ dưỡng sức sau thai sản nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Đã nghỉ hết thời gian thời gian thai sản được quy định tại Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;
– Trở lại làm việc ngay sau thời gian nghỉ thai sản nêu trên;
– Trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi;
– Được công ty đồng ý cho nghỉ việc.
Chính vì vậy, nếu sau khi nghỉ thai sản mà bạn xin nghỉ thêm 01 tháng không lương thì khi trở lại làm việc bạn sẽ không được giải quyết hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau thai sản.
Trên đây là bài viết về hồ sơ để hưởng bảo hiểm khi sinh con cần có những gì?
Nếu còn vướng mắc vè hồ sơ để hưởng bảo hiểm khi sinh con; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về bảo hiểm thai sản 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Thời gian nghỉ thai sản có phải đóng loại bảo hiểm nào không?
- Cấp lại sổ bảo hiểm khi đã hưởng BHXH một lần mà mất hết giấy tờ
- Cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH năm 2021 khi bị ốm
- Mức hưởng TCTN hàng tháng được tính như thế nào?
- Hưởng chế độ ốm đau đối với người làm việc ở nơi có hệ số khu vực 0.7
- Tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ thai sản 6 tháng