Hồ sơ hưởng chế độ khám thai năm 2021 có gì thay đổi không?
Cho mình hỏi hồ sơ hưởng chế độ khám thai năm 2021 có gì thay đổi không? Và thời điểm để nộp hồ sơ cho người lao động. Cảm ơn tổng đài tư vấn!
- Chi phí khám thai định kỳ có được bảo hiểm y tế chi trả?
- Có sổ khám thai ở phòng khám tư có được hưởng chế độ thai sản không?
- Chế độ khám thai cho lao động nữ trong thời gian mang thai
Tư vấn chế độ thai sản:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về hồ sơ hưởng chế độ khám thai năm 2019; chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;”
Hồ sơ để hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ khi khám thai sẽ thực hiện theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú”.
Bên cạnh đó, căn cứ vào quy định tại Khoản 1, Điều 102, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, theo quy định trên, để được hưởng chế độ khi đi khám thai thì bạn sẽ phải có giấy ra viện nếu điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú. Còn sổ khám thai không nằm trong các giấy tờ cần nộp để hưởng chế độ khi đi khám thai.
Và thời điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ khám thai cho người lao động là trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Thời gian nộp hồ sơ để hưởng chế độ thai sản khi đi khám thai?
Chế độ nghỉ việc đi khám thai đối với lao động nữ tối đa bao nhiêu lần?
Nếu còn vướng mắc về hồ sơ hưởng chế độ khám thai năm 2021; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Ra nước ngoài điều trị có được hưởng chế độ ốm đau?
- Thủ tục giải quyết chế độ TNLĐ đối với người bị TNLĐ lần đầu
- Có được đóng BHXH một lần cho thời gian còn thiếu để hưởng lương hưu?
- Căn cứ để tính trợ cấp một lần khi sinh con được quy định như thế nào?
- Hồ sơ hỗ trợ kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ khi cơ quan BHXH yêu cầu