Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bệnh dài ngày
Mình là công nhân công ty da giầy và bị bệnh lao hạch được bác sĩ cho nghỉ 6 tháng, cứ mỗi tháng mình đến xin giấy nghỉ hưởng BHXH 30 ngày. Mình đã nộp đầy đủ các giấy tờ để hưởng chế độ cho công ty nhưng công ty lại yêu cầu nộp giấy hội chẩn. Vậy tôi cần giấy tờ gì bổ sung để nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bệnh dài ngày và mình có được công ty đóng BHXH, BHYT trong thời gian bệnh không?
- Hưởng chế độ ốm đau khi bị mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
- Thời hạn của giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH khi mắc bệnh dài ngày
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn Trường hợp của bạn về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bệnh dài ngày; chúng tôi xin được trả lời bạn như sau:
Căn cứ Danh mục Bệnh cần chữa trị dài ngày ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT thì Bệnh lao thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Theo đó, bạn cần nộp cho công ty bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội để giải quyết chế độ ốm đau.
Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn được bác sĩ cấp Giấy chứng nhận nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì bạn sẽ nộp giấy này cho công ty để công ty tiến hành lập danh sách người lao động bị bệnh dài ngày gửi cơ quan BHXH. Việc công ty yêu cầu bạn nộp giấy hội chẩn là không đúng quy định pháp luật.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 5 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 42. Quản lý đối tượng
5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.”
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Theo đó, thời gian bạn nghỉ hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì bạn không phải đóng BHXH, BHYT BHTN, BHTNLĐ, BNN. Tuy nhiên, bạn vẫn được hưởng quyền lợi BHYT do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng.
Tóm lại: bạn cần nộp giấy chứng nhận nghỉ hưởng chế độ BHXH cho công ty và thời gian nghỉ ốm từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì bạn không phải đóng BHXH, BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT. Nếu công ty không đảm bảo quyền lợi cho bạn, bạn có thể khiếu nại đến Giám đốc công ty hoặc Phòng lao động – thương binh và xã hội nơi công ty đóng trụ sở.
Trên đây là bài viết về vấn đề hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bệnh dài ngày. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày theo luật mới
Báo giảm và thủ tục hưởng chế độ khi nghỉ ốm đau dài ngày
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì thắc mắc về Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bệnh dài ngày vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.