Hồ sơ hưởng thai sản cho nam khi vợ không được hưởng chế độ thai sản
Hồ sơ hưởng thai sản cho nam khi vợ không được hưởng chế độ thai sản! Em vào công ty ngày 17/12/2018 em ký Hợp đồng 1 năm 17/02/2019- 17/02/2020; tháng 3 bắt đầu tham gia bhxh tới đầu tháng 07 em mang thai 27 tuần. Em mắc bệnh sởi vào viện 13 ngày điều trị. Trong thời gian điều trị công ty cho em nghỉ tháng 07, Tháng 08 không lương; không tham gia bhxh.
Tháng 9 công ty cho nghỉ chế độ thai sản 6 tháng. Em sinh con đầu tháng 10. Cho em hỏi từ lúc mang thai tới ngày hết chế độ thai sản, em không được trợ cấp gì hết thì có đúng không? Thời gian em nghỉ 6 tháng đó có được tính là đóng BHXH không? Chồng em có đóng bảo hiểm thì được hưởng chế độ gì không và phải làm hồ sơ như thế nào?
- Giấy ra viện bị mất phải làm thế nào để được cấp lại?
- Chế độ thai sản khi đóng BHXH không liên tục quy định thế nào?
Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản trực tuyến: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Hồ sơ hưởng thai sản cho nam khi vợ không được hưởng chế độ thai sản của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về điều kiện hưởng chế độ thai sản.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.”
Theo đó, để được hưởng chế độ thai sản thì bạn phải thực hiện đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Mà theo thông tin bạn cung cấp, bạn chỉ đóng bảo hiểm xã hội đủ 04 tháng trong thời gian 12 tháng trước sinh (từ tháng 10/2018 đến tháng 09/2019). Vì vậy, bạn không được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp này.
Thứ hai, thời gian tính là đóng BHXH
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về mức hưởng chế độ thai sản:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, bạn chỉ được nghỉ thai sản theo quy định tại Điều 139 Bộ Luật lao động năm 2019 chứ không được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản nên thời gian này không được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Thứ ba, điều kiện hưởng chế độ thai sản cho lao động nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.”
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về mức hưởng chế độ thai sản
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
“1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày.”
Theo quy định trên thì nếu chồng bạn đang thực hiện đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được hưởng chế độ thai sản cho lao động nam. Cụ thể, theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì thời gian mà chồng bạn được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là 05 ngày làm việc trong thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày bạn sinh con. Thời gian này không bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hàng tuần. Ngoài ra, mức hưởng chế độ thai sản trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của chồng bạn là:
Mức lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng thai sản : 24 ngày x số ngày được nghỉ.
Hơn thế, chồng bạn cũng được hưởng trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng bạn sinh con khi bạn không tham gia bảo hiểm xã hội. Cụ thể, mức hưởng trợ cấp một lần của chồng bạn bằng: 1.490.000 đồng x 02 = 2.980.000 đồng
Thứ tư, hồ sơ hưởng thai sản cho nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH về Hồ sơ hưởng thai sản cho nam khi vợ không được hưởng chế độ thai sản:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con…”
Vậy, để chồng bạn được hưởng chế độ thai sản thì chồng bạn phải nộp bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con cho công ty. Thời gian nộp hồ sơ phải trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chồng bạn trở lại làm việc sau khỉ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi về hồ sơ hưởng thai sản cho nam khi vợ không được hưởng chế độ thai sản.
Mọi thắc mắc liên quan về Hồ sơ hưởng thai sản cho nam khi vợ không được hưởng chế độ thai sản, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ thai sản online: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Điều kiện để hưởng chế độ dưỡng sức sau khi sinh
- Chấm dứt hưởng TCTN khi có việc làm do đăng ký chủ hộ kinh doanh
- Trợ cấp tuất khi thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng
- Bảo hiểm xã hội thanh toán tiền thai sản như thế nào
- Có tối đa bao nhiêu thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?
- Có được hưởng hệ số trượt giá khi làm nhà nước không?