LĐ nữ bị sảy thai được hưởng những chế độ thai sản gì?
Tôi mang thai được 4 tháng nhưng do sức khoẻ yếu nên bị sảy thai, lúc này tôi được hưởng những chế độ gì của BHXH? Tôi điều trị nội trú thì hồ sơ hưởng của tôi bao gồm những gì? Có quy định về thời hạn nộp hồ sơ tại thời điểm nào không?
- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sẩy thai gồm những giấy tờ gì?
- Lao động nữ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày khi sẩy thai 20 tuần?
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, LĐ nữ bị sảy thai được hưởng những chế độ thai sản gì?
Về thời gian hưởng chế độ căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, bạn bị sảy thai khi đang mang thai 4 tháng, tương ứng với 16 tuần tuổi nên thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản của bạn tối đa 40 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ,Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
Về mức hưởng căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày”.
Như vậy, mức hưởng chế độ thai sản khi bị sảy thai của bạn = 100% bình quân tiền lương 06 tháng đóng BHXH liền kề trước khi nghỉ chế độ : 30 x số ngày được nghỉ.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ bị sảy thai
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT;Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CPvà khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.”
Như vậy, trong trường hợp bạn điều trị nội trú thì cần nộp cho công ty bạn bản sao giấy ra viện kèm theo bản sao chuyển tuyến/chuyển viện (nếu có). Về phía công ty bạn thì cần chuẩn bị Danh sách 01B-HSB kèm theo.
Thứ ba, thời hạn nộp hồ sơ chế độ thai sản cho cơ quan BHXH.
Căn cứ mục 4.1 khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Như vậy, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ thì trong thời hạn 06 ngày khi công ty bạn nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH thì cơ quan BHXH sẽ giải quyết và chi trả chế độ thai sản cho bạn.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Chế độ BHXH cho lao động nữ bị sẩy thai 8 tuần năm 2020