19006172

Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ làm việc tại doanh nghiệp

Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ làm việc tại doanh nghiệp

Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ làm việc tại doanh nghiệp. Xin chào! Mình có vấn đề này muốn được các bạn hỗ trợ! Mình làm IT đóng bảo hiểm được gần 2 năm và vừa mới nghỉ việc. Mình chỉ biết từ đầu năm trở lại đây 1 tháng mình phải trích ra từ lương 1,575 triệu để đóng bảo hiểm thì lương đóng bảo hiểm của tôi là bao nhiêu. Và khi nhận tiền thất nghiệp mình sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Được hưởng trong vòng bao nhiêu tháng hay được nhận cho đến khi mình có việc làm mới ạ? Hồ sơ hưởng như thế nào?


Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ làm việc tại doanh nghiệp, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:

Thứ nhất, về mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5, Điều 14 và Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì người lao động phải đóng: 

– 8% mức lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất;

– 1% tiền lương tháng vào bảo hiểm thất nghiệp 

– 1,5% tiền lương tháng vào bảo hiểm y tế.

Như vậy, một tháng bạn phải đóng tiền bảo hiểm bằng 10,5 % tiền lương. Theo thông tin bạn cung cấp, mỗi tháng bạn phải trích ra từ lương 1,575 triệu để đóng bảo hiểm. 

Do đó, tiền lương của bạn được tính như sau: Tiền lương = 1.575.000 / 10,5% = 15.000.000 đồng. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp

Thứ hai, mức hưởng TCTN hàng tháng

Căn cứ Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức hưởng và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.”

Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = 60% x mức bình quân tiền lương bạn đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Cụ thể: 15.000.000 đồng x 60% = 9.000.000 đồng.

Thứ ba, về số tháng được nhận TCTN

Căn cứ Khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 thì:

“2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.” 

Như vậy, dẫn chiếu đến trường hợp của bạn, bạn đóng bảo hiểm được gần 2 năm nên bạn được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ

Dịch vụ tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172 

Thứ tư, về hồ sơ hưởng TCTN

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP thì bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu của BLĐ – TBXH quy định)

2. Các giấy tờ liên quan đến việc chấm dứt lao động như:

– Quyết định thôi việc

– Quyết định sa thải

– Quyết định kỷ luật buộc thôi việc

– Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

– Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

– Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

– Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền

3. Sổ bảo hiểm xã hội.

Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị thêm chứng minh thư (bản chính) khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Nơi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ làm việc tại doanh nghiệp.

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc về Mức đóng bảo hiểm hàng tháng của NLĐ làm việc tại doanh nghiệp; bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

->Thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

luatannam