Sinh con trước ngày 15 thì tháng đó có báo giảm thai sản không
Mọi ng cho em hỏi trường hợp của em với ạ. Trường hợp em sinh trước 15/5 thì em báo giảm thai sản tháng 5 được không ạ. Trường hợp hưởng chế độ thai sản hiện nay thì cần phải nộp các giấy tờ gì ạ? Thời gian giải quyết hồ sơ hưởng chế độ thai sản hiện nay là bao nhiêu ngày ạ?
- Chế độ thai sản cho nhân viên hợp đồng được xác định như thế nào?
- Năm 2020 có được nhận thai sản theo mức lương của tháng liền kề không
Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, sinh con trước ngày 15 thì tháng đó có báo giảm thai sản không
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.”
Đồng thời, căn cứ khoản 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 42. Quản lý đối tượng
6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.”
Như vậy, theo quy định trên người lao động hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần thì doanh nghiệp không phải đóng BHXH cho người lao động trong tháng đó và khi đó người sử dụng lao động phải báo giảm bảo hiểm cho người lao động. Do đó, nếu bạn sinh con trước ngày 15/5 thì bạn sẽ tính nếu số ngày nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của bạn trong tháng là 14 ngày thì bạn sẽ được báo giảm thai sản tháng 5.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con…”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp người lao động nộp hồ sơ hưởng thai sản thì chỉ cần nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh cho công ty. Còn công ty bạn sẽ phải lập thêm Danh sách theo mẫu 01B-HSB để giải quyết chế độ cho NLĐ.
Thứ ba, thời hạn giải quyết hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
” Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Như vậy, theo quy định này trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ công ty bạn, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động bên bạn.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Hồ sơ báo giảm lao động khi người lao động nghỉ thai sản
- Chế độ thai sản đối với người nước ngoài khi có vợ sinh con
- Chấm dứt hưởng TCTN được bảo lưu thời gian chưa hưởng không?
- Điền mẫu 01B-HSB khi nộp hồ sơ chế độ dưỡng sức sau khi ốm đau?
- Báo giảm lao động khi nhân viên cố tình không trả thẻ BHYT
- Trách nhiệm chi trả chi phí khám, chữa bệnh cho người có BHYT