19006172

Thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm khi bị bệnh lao

Thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm khi bị bệnh lao

Cho em hỏi khi bị bệnh lao thì có thể nghi ốm đau bao nhiêu ngày trong 1 năm? Có thể xin nghỉ thêm khi nghỉ hết ngày tối đa không? Và hồ sơ hưởng ốm đau khi bị bệnh lao cần có giấy tờ gì?



Thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm

Luật sư hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm khi bị bệnh lao của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm khi bị bệnh lao

Căn cứ vào Điều 1 Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định như sau:

“Điều 1. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.”

Theo đó, bệnh lao được quy định trong danh mục kèm theo của Thông tư này với mã bệnh theo ICD 10 là A15 – A19.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì bệnh lao là một trong những bệnh thuộc danh mục bệnh dài ngày thì bạn sẽ được nghỉ tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp bạn hết thời gian nghỉ tối đa 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì bạn sẽ được nghỉ thêm tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi bị bệnh lao cần những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú

a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.

b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

Thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm

2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những giấy tờ sau:

+) Nếu điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của bạn hoặc trường hợp chuyển tuyến trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến.

+) Nếu điều trị ngoại trú: Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc giấy ra viện có chỉ định của bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Trên đây là bài viết về thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm khi bị bệnh lao.

Nếu có vấn đề gì vướng mắc về thời gian nghỉ chế độ ốm đau trong 1 năm khi bị bệnh lao, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm khi mắc bệnh dài ngày

Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho người mắc bệnh dài ngày

luatannam