Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
Tôi tham gia bảo hiểm xã hội ở công ty được 15 năm nhưng hiện tại tôi đang bị lao và phải điều trị hơn 6 tháng nhưng công ty yêu cầu tôi là phải có Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm từng tháng của bệnh viện về việc tôi đang điều trị nhưng bệnh viện lại không cho tôi. Vậy, anh chị cho tôi hỏi công ty tôi yêu cầu như vậy có đúng không?
- Điều kiện để hưởng chế độ ốm đau theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014
- Thủ tục hưởng chế độ ốm đau dài ngày
- Mức hưởng chế độ ốm đau cho người mắc bệnh cần điều trị dài ngày
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Theo như bạn trình bày thì việc công ty yêu cầu bạn nộp giấy xác nhận nên chúng tôi có thể hiểu rằng bên công ty đang tiến hành giải quyết các chế độ cho bạn theo quy định của pháp luật, cụ thể là chế độ ốm đau.
Tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì bệnh lao thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian hưởng tối đa cho người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày như sau:
“a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Như vậy:
Người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày đã nghỉ 180 ngày nhưng vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn và thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp của bạn, bạn đã nghỉ việc để điều trị hơn 06 tháng mà vẫn chưa khỏi thì bạn vẫn được nghỉ làm để tiếp tục điều trị và phải có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền, tuy nhiên, thời gian nghỉ từ ngày 181 trở đi không được quá thời gian bạn đã đóng bảo hiểm xã hội.
Về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Do đó, trường hợp bạn đang điều trị ngoại trú thì phải có Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm ( bản chính) do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên, căn cứ khoản 2 Điều 20 Thông tư 56/2017/TT-BYT về nguyên tắc cấp GCN nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội quy định:
“2. Một lần khám chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đã được cấp, người bệnh phải tiến hành tái khám để người hành nghề xem xét quyết định.“
Theo đó, hiện nay, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm không cấp quá 30 ngày, nên bạn cần có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH tương ứng với thời gian đã nghỉ ốm. Bạn vui lòng quay lại cơ sở y tế nơi đang khám chữa bệnh yêu cầu cấp mẫu giấy này cho bạn để làm hồ sơ hưởng tiếp chế độ ốm đau dài ngày.
Bạn có thể tham khảo thành phần hồ sơ tại bài viết:
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và thời gian nộp
Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho người mắc bệnh dài ngày
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.