Muốn hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì?
Cho mình hỏi muốn hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau thì cần điều kiện là gì thế ạ? Công ty mình không có công đoàn cơ sở thì có phải xin chữ ký của công đoàn cấp trên trực tiếp hay không? Hồ sơ để giải quyết dưỡng sức sau ốm đau là mẫu C70 hay mẫu 01-HSB ạ? Cách lập mẫu này như thế nào ạ? Xin cảm ơn tổng đài tư vấn đã hỗ trợ cho mình.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chúng tôi. Về vấn đề: Muốn hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì; Tổng đài tư vấn xin trả lời như sau:
Thứ nhất, về vấn đề Muốn hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước”.
Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội”.
Như vậy; Điều kiện giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau là: người lao động phải đã hưởng chế độ ốm đau từ 30 ngày trở lên trong năm kể cả trường hợp người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài thì trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Thời gian nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau có giống thai sản không?
Thứ hai, giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau khi không có công đoàn cơ sở
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định”
Theo đó, nếu đơn vị bạn mà chưa có công đoàn cơ sở thì số ngày nghỉ do người sử dụng lao động quyết định. Bạn không phải xin chữ ký của công đoàn cấp trên trực tiếp. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Thời gian và mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Thứ ba, hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ theo quy định theo Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì:
“2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.”
Theo đó, để giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau thì người sử dụng lao động lập danh sách theo mẫu 01B-HSB chứ không phải mẫu C70.
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau Online 24/7: 1900 6172
Thứ tư, cách lập mẫu 01-HSB hưởng dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ Phụ lục Quyết định 166/QĐ-BHXH, để làm hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, bạn điền vào Phần I Mục C mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10. Cộng tổng ở từng loại chế độ
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau.
Cột E: bỏ trống không ghi.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Muốn hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì?
Nếu còn vướng mắc về Muốn hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì? bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Có được dưỡng sức sau ốm đau lần thứ hai trong năm không?
- Thời hạn nhận quyết định hỗ trợ chi phí học nghề khi đang hưởng TCTN
- Đóng bảo hiểm chưa được 1 năm có được rút bảo hiểm xã hội 1 lần
- Chốt sổ BHXH khi chuyển sang làm việc tại công ty mới
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi nghỉ sinh con năm 2021
- Có quyết định nghỉ việc sau hơn 01 năm nghỉ có được hưởng BHXH một lần?