Tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau dựa trên căn cứ nào?
Cho tôi hỏi mẹ tôi bị ốm thì tôi có được xin nghỉ chăm sóc người thân ốm đau và hưởng trợ cấp của BHXH hay không? Nếu bản thân mình bị ốm thì số ngày nghỉ ốm đau được tính dựa trên căn cứ nào? Em mới đóng BHXH được 1 tháng đầu tiền là tháng 4/2021 mà bị ốm trong tháng 4 luôn thì có được nghỉ ốm không?
- Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau một năm là bao nhiêu?
- Ốm đau ngay tháng đầu tiên đi làm được hưởng chế độ gì không?
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau dựa trên căn cứ nào của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, chế độ ốm đau khi chăm sóc mẹ ốm và ốm ngay tháng đầu tiên đóng BHXH
Căn cứ vào Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Theo đó, các trường hợp được hưởng chế độ ốm đau là NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh; NLĐ phải nghỉ việc chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh. Do đó, mẹ bạn ốm thì bạn không được xin nghỉ chăm sóc người thân ốm đau và hưởng trợ cấp của BHXH. Và bạn đóng BHXH được 1 tháng đầu tiên là tháng 4/2021 mà bạn bị ốm trong tháng 4 mà không phải tai nạn lao động thì bạn vẫn được nghỉ hưởng chế độ ốm đau.
Thứ hai, tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau dựa trên căn cứ nào?
Căn cứ vào Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, số ngày nghỉ ốm đau của bạn sẽ căn cứ vào bạn nghỉ ốm đau ngắn ngày hay dài ngày. Nếu bạn nghỉ ốm đau ngắn ngày sẽ căn cứ vào thời gian bạn đóng BHXH để tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau; còn nếu bạn nghỉ ốm đau dài ngày thì tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau của bạn dựa trên việc bạn có mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo Thông tư 46/2016/TT-BYT.
Trên đây là bài viết về tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau dựa trên căn cứ nào?
Nếu còn vướng mắc về tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn trực tiếp.
Có được hưởng dưỡng sức khi đi làm sớm sau ốm đau?
Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
- Thời gian và mức hưởng thai sản của chồng có vợ mang thai hộ
- Điều kiện hưởng chế độ hưu trí cho người lao động
- Tham gia bảo hiểm tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản
- Nghỉ hưu đối với lao động đủ 50 tuổi có 15 năm làm công việc khai thác than
- Đóng bảo hiểm xã hội ở hai công ty được hưởng chế độ thai sản không?