Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc
Cách tính lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện. Thời gian tham gia đóng bảo hiểm bắt buộc là 5 năm 6 tháng, với mức đóng bảo hiểm hàng tháng của tôi là 481,735 bảo hiểm, công đoàn, với mức lương cơ bản của tôi là 4,191,991 trong quá trình sản xuất nhà máy cắt giảm một số bộ phận trong đó có tôi.
Nếu tôi rút hồ sơ và sổ bảo hiểm bắt buộc về và tham gia tiếp bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có mức đóng bảo hiểm tự nguyện nào tương đương với mức tôi đang tham gia bảo hiểm bắt buộc hiện nay không? Hay phải đóng theo quy định của luật bảo hiểm, và thời gian tham gia bảo hiểm tự nguyện của tôi là bao nhiêu năm? Năm nay tôi 39 tuổi, vậy năm 60 tuổi tôi có được nghỉ hưu không? Và mức lương hưu khi ấy có khác mức lương hưu khi tôi tham gia bảo hiểm bắt buộc không?
- Tuổi nghỉ hưu 2021 có gì khác?
- Tham gia BHXH tự nguyện sau khi tham gia BHXH bắt buộc
- Điều kiện và thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để hưởng chế độ hưu trí
- Chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tương đương với mức bạn đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Căn cứ theo quy định tại Điều 87 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
” 1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
2. Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.”
Theo đó mức tiền lương tham gia bảo hiểm khi bạn làm việc tại doanh nghiệp là 4.191.991 đồng nên để tham gia tiếp với mức này thì hàng tháng, bạn phải đóng cho bảo hiểm với mức 4.191.991 đồng x 22% = 922.238 đồng.
Thứ hai, về điều kiện hưởng lương hưu.
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 và Điều 219 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định như sau:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Điều 219. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến lao động
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 84/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 như sau:
“1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.”.
Theo đó, bạn cần đủ tuổi và đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên sẽ đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí.
Thứ ba, về cách tính lương hưu hàng tháng
Căn cứ Điều 56, Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định như sau:
” Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%”.
Bạn nghỉ hưu sau năm 2022 nên cách tính lương hưu như sau:
+) 45% mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tương đương 20 năm đóng bảo hiểm;
+) Sau đó, thêm 2% mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng nếu đóng bảo hiểm thêm được 1 năm.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Về Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 có quy định như sau:
“Điều 11. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
4. Mức bình quân thu nhập và tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần được tính theo công thức sau:
Mức bình quân thu nhập và tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội |
= |
Tổng các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện |
+ |
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
x |
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
||
|
|
|
||||||
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện |
+ |
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
||||||
Trong đó:
– Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
– Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là mức thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 79 của Luật Bảo hiểm xã hội.”
Trên đây là bài viết về vấn đề Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc. Bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:
Tham gia bảo hiểm tự nguyện để hưởng lương hưu theo quy định 2021
Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo luật mới
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề thắc mắc về Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Đang làm việc ở công ty mới thì có được rút BHXH một lần không?
- Nghỉ thai sản trước khi sinh và chế độ thai sản khi nghỉ trước khi sinh
- Sau thời gian bao lâu thì nhận được TCTN tháng thứ nhất?
- Bị suy giảm khả năng lao động 71% có được nhận BHXH một lần không?
- Có được hưởng cùng lúc chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp không?