Công an bị mổ ruột thừa mà có đóng bảo hiểm thì được hưởng chế độ gì không?
Chồng em là công an không may bị mổ ruột thừa. Em nghe nói chồng của em có đóng bảo hiểm thì sẽ được hưởng chế độ đúng không ạ; cụ thể là chế độ gì thế ạ? Em cám ơn nhiều ạ!
- Muốn được hưởng chế độ ốm đau của BHXH thì phải đáp ứng yêu cầu gì không?
- Nghỉ việc để chăm mẹ ốm có được hưởng chế độ ốm đau không?
- Sỹ quan quân đội có được hưởng chế độ ốm đau không?
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về câu hỏi công an bị mổ ruột thừa mà có đóng bảo hiểm thì được hưởng chế độ gì không; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Căn cứ Điều 2 và Điều 24 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan; hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;”
“Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”
Do đó, nếu chồng bạn mà là công an nhân dân phục vụ có thời hạn như điểm e Khoản 1 như trên thì sẽ thuộc đối tượng không được hưởng chế độ ốm đau.
Còn nếu chồng bạn là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân thì thuộc đối tượng được hưởng chế độ ốm đau và thời gian nghỉ được quy định như sau:
Căn cứ tại khoản 3 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Như vậy, theo quy định trên khi chồng bạn bị mổ ruột thừa khi đó sẽ được nghỉ tương ứng vào thời gian điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.
Về mức hưởng
Tại Khoản 3 Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.”
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, mức hưởng trợ cấp của chồng bạn được tính bằng 100% mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc : 24 x (số ngày nghỉ).
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết khác tại:
Sỹ quan quân đội được nghỉ chế độ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày trong năm
Công ty làm 22 công một tháng khi nghỉ chế độ ốm đau được nhận bao nhiêu tiền?
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc sinh con
- Mức đóng bảo hiểm y tế của giám đốc công ty là người nước ngoài?
- Đến bệnh viện tuyến trung ương có cần giấy chuyển viện?
- Không xuất trình được sổ hộ khẩu có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
- Thời điểm và thủ tục báo giảm khi người lao động nghỉ ốm đau dài ngày