Muốn được hưởng chế độ ốm đau của BHXH thì phải đáp ứng yêu cầu gì không?
Cho mình hỏi mình muốn được hưởng chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội thì phải đáp ứng yêu cầu gì không ạ? Ví dụ như đối tượng nào được hưởng, điều kiện hưởng và có trường hợp nào sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau hay không? Em cám ơn nhiều!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề muốn được hưởng chế độ ốm đau của BHXH thì phải đáp ứng yêu cầu gì không; chúng tôi xin được trả lời bạn như sau:
Thứ nhất, đối tượng được giải quyết chế độ ốm đau
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2, Điều 24 và Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;”
“Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này”.
Như vậy, muốn được hưởng chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội thì trước hết phải là những đối tượng được áp dụng chế độ ốm đau như trên.
Thứ hai, về điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Theo đó, điều kiện để người lao động được hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
– Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
– Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: Điều kiện và thời gian hưởng ốm đau bệnh dài ngày
Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Thứ ba, về các trường hợp không được giải quyết chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”
Theo đó, nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên thì người lao động sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Nghỉ việc để chăm mẹ ốm có được hưởng chế độ ốm đau không?
Nếu còn vướng mắc về Muốn được hưởng chế độ ốm đau của BHXH thì phải đáp ứng yêu cầu gì; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Online 24/7: 1900.6172 để được tư vấn giải đáp.
->Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau hiện nay
- Cách ghi giấy giới thiệu đề nghị giám định theo Thông tư 56/2017
- Tham gia bảo hiểm y tế đối với sinh viên ra trường?
- Có được báo giảm nghỉ không lương với NLĐ nghỉ trên 14 ngày không
- Thế nào được coi là chuyển tuyến đúng tuyến khi khám chữa bệnh BHYT
- Hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng sau khi bệnh nghề nghiệp tái phát