19006172

Phá thai bệnh lý 6 tuần thì xin nghỉ hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

Phá thai bệnh lý 6 tuần thì xin nghỉ hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

Cho em hỏi em vừa phải phá thai bệnh lý 6 tuần 5 ngày vậy bây giờ em có thể xin công ty nghỉ hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Hồ sơ cần phải có giấy ra viện đúng không ạ? Em có nhớ bác sĩ đã cấp cho em giấy ra viện nhưng em để quên trên xe lúc về nhà và đã bị mất thì bây giờ có thể cấp lại giấy ra viện được không?



Phá thai bệnh lý 6 tuần

Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, phá thai bệnh lý 6 tuần 5 ngày thì xin nghỉ hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014  quy định:

Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.”

Như vậy, trong trường hợp bạn phá thai bệnh lý 6 tuần 5 ngày bạn sẽ được nghỉ tối đa là 20 ngày theo quy định.

Thứ hai, hồ sơ có cần phải có giấy ra viện đúng không?

Căn cứ vào điểm 2.2.1 mục 2.2 Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:

“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:

a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Như vậy, để được hưởng chế độ thai sản do bị phá thai bệnh lý thì hồ sơ của bạn cần có giấy ra viện nếu bạn điều trị nội trú.

Thứ ba, bị mất giấy ra viện có thể cấp lại giấy ra viện không?

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 26 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

“Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội có trách nhiệm:

a) Cấp lại giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong các trường hợp sau đây:

– Bị mất, bị hỏng;

Trường hợp cấp lại phải đóng dấu “Cấp lại” trên giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp bạn bị mất giấy ra viện phá thai bệnh lý thì bạn có thể xin cơ sở khám chữa bệnh cấp lại và sẽ được đóng dấu “Cấp lại” trên giấy ra viện.

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

->Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ phá thai bệnh lý năm 2020

luatannam