Điều kiện để NLĐ hưởng thai sản khi chuyển sang công ty khác làm việc
Cho em hỏi là em đang bầu 3 tháng. Em dự sinh vào tháng 10/2020. Mà trước đó tháng 10 và tháng 11 năm 2019 em có đóng bảo hiểm bên công ty cũ được 2 tháng rồi em nghỉ, đã chốt và lấy sổ về. Bây giờ em xin công ty mới chỉ đóng được 4 tháng bảo hiểm bên này. Như vậy em có đủ điều kiện để hưởng thai sản khi chuyển sang làm việc ở công ty khác như vậy không ạ? Nếu được thì em hưởng theo lương công ty cũ hay công ty mới thế ạ vì lương bên cũ hơi thấp? Và em có cần nộp hồ sơ giấy tờ gì liên quan đến công ty cũ không ạ?
- Đóng bao nhiêu tháng BHXH thì NLĐ đủ điều kiện hưởng thai sản?
- Điều kiện để được hưởng thai sản khi thai yếu và mức hưởng
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện để NLĐ hưởng thai sản khi chuyển sang công ty khác làm việc
Căn cứ Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Như vậy, để đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, bạn cần phải đóng đủ 06 tháng BHXH trở lên trong thời gian 12 tháng trước sinh. Pháp luật không yêu cầu phải đóng đủ 06 tháng liên tục và cũng không yêu cầu bạn phải đóng ở một công ty duy nhất.
Theo đó, bạn dự sinh vào tháng 10/2020, nên thời gian 12 tháng trước sinh của bạn sẽ tính từ tháng 10/2019. Trong thời gian này, bạn đã đóng được 6 tháng BHXH nên bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.
Thứ hai, mức lương làm căn cứ tính mức hưởng thai sản xác định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 12. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Mức hưởng chế độ thai sản được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội và được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm cơ sở tính hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề gần nhất trước khi nghỉ việc. Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì được cộng dồn”
Như vậy, theo quy định pháp luật, mức lương làm căn cứ hưởng chế độ thai sản của bạn là bình quân tiền lương đóng bảo hiểm của 6 tháng gần nhất trước khi bạn nghỉ sinh chứ không phân biệt là tính theo mức lương kê khai tại công ty cũ hay công ty mới.
Thứ ba, về việc nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Căn cứ tại Khoản 3 Điều 47 Bộ luật lao động 2012 quy định như sau:
“Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.”
Ngoài ra , căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động”
Theo đó, khi chấm dứt hợp đồng đã chốt sổ bảo hiểm nên bạn không cần nộp giấy tờ gì cho công ty cũ. Bạn cần nộp một trong những giấy tờ sau cho công ty mới để hưởng chế độ bảo hiểm thai sản:
– Bản sao giấy khai sinh
– Trích lục khai sinh
– Bản sao giấy chứng sinh của con
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
NLĐ hưởng chế độ thai sản thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
Quy định pháp luật về điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với LĐ nữ
- Bảo hiểm y tế của trẻ em đủ 6 tuổi chưa đến kỳ nhập học
- Báo tăng cho nhân viên khi tiến hành chuyển địa điểm kinh doanh như thế nào?
- Trẻ dưới 6 tuổi trong tình trạng cấp cứu có được hưởng 100% BHYT?
- Hồ sơ nhận chế độ tuất và mai táng khi người thân mất do tai nạn lao động
- Thời hạn sử dụng thẻ BHYT khi hưởng TCTN năm 2021