Hồ sơ truy thu BHXH cho người lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Bên công ty em có người lao động vào làm việc từ tháng 8/2020 nhưng đến bây giờ nhân sự vẫn chưa kê khai đóng bảo hiểm xã hội cho họ vậy giờ bây giờ muốn làm hồ sơ truy thu bảo hiểm xã hội thì hồ sơ truy thu bảo hiểm xã hội cho người lao động bao gồm những giấy tờ gì? Liệu công ty em có phải đóng tiền lãi cho việc chậm đóng tiền BHXH của tháng 08/2020 không? Xin cảm ơn.
- Truy thu tiền đóng bảo hiểm xã hội do nộp hồ sơ điện tử chậm
- Có bị phạt vi phạm hành chính khi truy thu bảo hiểm xã hội không?
Tư vấn Bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ truy thu bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 601 về truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì công ty bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người) (Trường hợp chưa có mã số BHXH)
2. Giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn (Mục I Phụ lục 3 – QĐ 595) (nếu có);
3. Giấy xác nhận thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng (mẫu C15-TS) (trường hợp đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần trước ngày 01/01/2016 còn quá trình đóng BHTN chưa hưởng);
4. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu D02-LT);
5. Các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
6. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS) (Trường hợp đơn vị đăng ký tham gia lần đầu; chuyển địa bàn đóng BHXH, BHYT hoặc có thay đổi thông tin);
7. Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (nếu có);
8. Kết luận thanh tra của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền (Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian từ 6 tháng trở lên).
Thứ hai, công ty có phải đóng tiền lãi cho tháng chậm đóng không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 và điểm 1.1, Khoản 1 Điều 38 Quyết định 595/QĐ-BHXH về vấn đề truy thu bảo hiểm xã hội như sau:
“Điều 37. Tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
1. Đơn vị chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN chưa đóng.
Điều 38. Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
1. Các trường hợp truy thu
1.1. Truy thu do trốn đóng: Trường hợp đơn vị trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (sau đây gọi là trốn đóng) do cơ quan BHXH kết luận thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN, cơ quan thanh tra nhà nước có thẩm quyền kết luận từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng như sau:
a) Toàn bộ thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm 2016;
b) Đối với thời gian trốn đóng từ ngày 01/01/2016 trở đi, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng năm áp dụng tại thời điểm phát hiện trốn đóng.”
Như vậy, đối chiếu với trường hợp của công ty bạn, công ty bạn có người lao động vào làm việc từ tháng 8/2020 nhưng đến bây giờ nhân sự vẫn chưa kê khai đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Do đó trong trường hợp này, công ty bạn sẽ bị truy thu tiền đóng bảo hiểm khi báo tăng lao động muộn. Số tiền công ty bạn phải đóng bao gồm: tiền phải đóng bảo hiểm xã hội và tiền lãi. Và mức lãi suất chậm đóng áp dụng cho năm 2019.
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề vướng mắc về vấn đề gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Công ty chậm đóng BHXH bị xử phạt vi phạm như thế nào?
Thủ tục điều chỉnh tiền lương tham gia BHXH cho người lao động