19006172

Có phải nộp giấy nghỉ ốm cho công ty để được hưởng chế độ ốm đau?

Có phải nộp giấy nghỉ ốm cho công ty để được hưởng chế độ ốm đau?

Xin chào tổng đài, cho em hỏi vấn đề này với ạ. Em làm trong môi trường nặng nhọc độc hại nguy hiểm và đã đóng bảo hiểm xã hội được 5 năm, trong năm em đã nghỉ ốm đau 20 ngày rồi thì bây giờ em còn bao nhiêu ngày nữa vậy ạ? Những lần sau em nghỉ ốm đau em có cần phải nộp giấy nghỉ ốm cho công ty nữa không ạ? Em cảm ơn tổng đài.



nộp giấy nghỉ ốm cho công ty

Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì được hưởng ốm đau bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:

“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”

Theo đó, bạn làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đóng bảo hiểm xã hội được 5 năm thì bạn sẽ được nghỉ tối đa 40 ngày nghỉ ốm đau. Do vậy, bạn đã nghỉ 20 ngày nên thời gian nghỉ ốm đau còn lại trong năm của bạn là 20 ngày.

Thứ hai, có phải nộp giấy nghỉ ốm cho công ty để được hưởng chế độ ốm đau không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

“2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú

a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.

b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Như vậy, đối với mỗi lần xin nghỉ hưởng chế độ ốm đau, bạn phải nộp giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận hưởng bảo hiểm xã hội cho công ty của bạn để công ty làm thủ tục giải quyết chế độ cho bạn.

Trên đây là ý kiến tư vấn về vấn đề có phải nộp giấy nghỉ ốm cho công ty để được hưởng chế độ ốm đau?

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Điều kiện hưởng chế độ ốm thường cho người lao động

Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau theo quy định

luatannam