Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021
Cho em hỏi có phải bị suy giảm trên 5% sức khỏe sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đúng không? Có phải bên bảo hiểm quy định về những loại bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng bảo hiểm chế độ bệnh nghề nghiệp đúng không, vậy cụ thể là những bệnh nào? Mong sớm được giải đáp! Em cảm ơn nhiều ạ!
- Muốn nhận trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ bảo hiểm thì phải có điều kiện gì?
- Điều trị bệnh nghề nghiệp có được công ty trả phần chi phí ngoài phạm vi BHYT không?
Tư vấn chế độ bệnh nghề nghiệp trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021 đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp của BHXH
Căn cứ theo quy định theo Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015
“Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này”.
Theo quy định này, người lao động muốn nhận trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ bảo hiểm thì phải đáp ứng đủ 2 điều kiện sau đây:
+) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.
+) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
Thứ hai, Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021
Căn cứ Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm nếu mắc một trong các bệnh nghề nghiệp sau đây:
– Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp;
– Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp;
– Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp;
– Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp;
– Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp;
– Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;
– Bệnh hen nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng;
– Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp;
– Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp;
– Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn;
– Bệnh giảm áp nghề nghiệp;
– Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân;
– Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ;
– Bệnh phóng xạ nghề nghiệp;
– Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp;
– Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;
– Bệnh sạm da nghề nghiệp;
– Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm;
– Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài;
– Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su;
– Bệnh Leptospira nghề nghiệp;
– Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp;
– Bệnh lao nghề nghiệp;
– Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
– Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp;
– Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
Tóm lại, nếu người lao động bị suy giảm 5% khả năng lao động trở lên do mắc một trong các bệnh nghề nghiệp nêu trên thì sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hưởng chế độ trợ cấp.
Trên đây là bài viết về vấn đề Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết sau:
Công ty phải bồi thường cho những bệnh nghề nghiệp nào?
Công ty có phải giao hồ sơ bồi thường bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Nếu còn vướng mắc về Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Nơi khám chữa bệnh của quân nhân phục viên với trường hợp cấp cứu
- Nghỉ 2 lần không lương do dịch Covid-19 có được hưởng thai sản?
- Thời hạn công ty phải khai báo hồ sơ khi báo giảm NLĐ nghỉ việc
- Thời gian và mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi vợ sinh mổ
- Có thể mua BHYT tự nguyện khi mang thai không?