Điều kiện, thời điểm nghỉ hưu đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại
Cho tôi hỏi: Điều kiện, thời điểm nghỉ hưu đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại. Bố tôi năm nay đã đủ 55 tuổi 3 tháng, đã đóng bảo hiểm được 25 năm mà trước đây bố tôi làm công việc được xác định là công việc nặng nhọc; độc hại; nguy hiểm được 16 năm hiện tại đang làm nhân viên bảo vệ. Vậy giờ bố tôi đã đủ điều kiện để về hưu chưa ạ và thời điểm nào sẽ được nhận lương hưu ạ? Em xin cảm ơn ạ.
- Nghỉ hưu sớm do suy giảm khả năng lao động theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014
- Giám định sức khỏe để làm thủ tục hưởng lương hưu trước tuổi
- Điều kiện để nghỉ hưu sớm do suy giảm khả năng lao động
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn về: Điều kiện, thời điểm nghỉ hưu đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại. Chúng tôi, xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất; điều kiện hưởng lương hưu
Tuổi nghỉ hưu mới nhất được quy định tại Điều 219 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:
“Điều 219. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến lao động
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 84/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.”
Theo đó, lao động nam khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu nam từ đủ 55 tuổi 3 tháng vào năm 2021 và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc; độc hại; nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành.
Như vậy; bố bạn năm nay đủ 55 tuổi 3 tháng, đã đóng bảo hiểm được 25 năm mà trước đây bố bạn làm công việc được xác định là công việc nặng nhọc; độc hại; nguy hiểm được 16 năm. Trường hợp của bố bạn đáp ứng đủ điều kiện về tuổi đời 55 tuổi cũng như 16 năm bắt buộc phải đóng bảo hiểm trong nghề nặng nhọc; độc hại; nguy hiểm. Do đó; bố bạn đủ điều kiện để về hưu.
Thứ hai; thời điểm hưởng lương hưu
Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.”
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Theo đó; thời điểm hưởng lương hưu của bố bạn là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động lập khi bố bạn đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết tư vấn về: Điều kiện, thời điểm nghỉ hưu đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại. Ngoài ra; bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại:
Hồ sơ để hưởng lương hưu và thời điểm hưởng năm 2021
Cách tính lương hưu cho người lao động theo luật mới
Trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì vướng mắc về: Điều kiện, thời điểm nghỉ hưu đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại. Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp.
- Không có giấy chuyển tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế không?
- Mức hưởng trợ cấp thai sản hiện nay được tính như thế nào?
- Con nuôi của liệt sĩ có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí?
- Mất quyết định nghỉ việc có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không
- Thời hạn để xin văn bản xác nhận bị tai nạn lao động?