Điều kiện và mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ
Xin chào tổng đài tư vấn, cho em hỏi về vấn đề như sau: Tôi nghe nói vừa có Nghị định 88/2020/NĐ-CP trng đó có quy định về điều kiện và mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ đúng không? Hồ sơ để NLĐ có thể nhận được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là những giấy tờ gì? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi với ạ, xin cảm ơn rất nhiều.
- Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho lao động đang làm việc
- Đối tượng được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp gồm những ai?
Tư vấn chế độ bệnh nghề nghiệp trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Điều kiện hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 16. Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
2. Đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.”
Như vậy, theo quy định mới của Nghị định 88/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/9/2020 thì để được hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
+) Có thời gian đóng bảo hiểm TNLĐ, BNN đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ;;
+) Đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
Thứ hai, về mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 17. Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại thời điểm người lao động khám bệnh nghề nghiệp sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 800 nghìn đồng/người/lần khám.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.”
Như vậy, mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp sẽ bằng 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp tại thời điểm NLĐ khám bệnh nghề nghiệp theo quy định sau khi đã được BHYT chi trả, nhưng không quá 800 nghìn đồng/người/lần khám. (Theo quy định hiện hành, mức hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ không được quá 1/3 mức lương cơ sở/người/lần khám).
Thứ ba, hồ sơ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 18. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định này.
2. Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
3. Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.”
Theo đó, bạn sẽ cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:
+) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định 88/2020/NĐ-CP;
+) Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp;
+) Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ đến Dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động vào thời điểm nào?
- Làm thế nào để được hỗ trợ phí chữa bệnh nghề nghiệp?
- Mức hưởng dưỡng sức sau ốm đau hiện nay là bao nhiêu?
- Hồ sơ nhận chế độ thai sản khi con mất như thế nào?
- Các giấy tờ cần phải chuẩn bị để nộp hồ sơ hưởng thai sản năm 2021
- Vợ nghỉ thai sản thì chồng được hưởng quyền lợi gì khi vợ sinh không?
- Sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ thì được nhận trợ cấp thất nghiệp?