Hồ sơ hưởng chế độ khi con ốm có cần giấy khai sinh không?
Tổng đài tư vấn cho em hỏi vấn đề sau: Cháu nhà em hơn 1 tuổi bị ốm em muốn xin nghỉ hưởng chế độ thì sẽ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày ạ? Nộp hồ sơ cho công ty thì em có cần phải nộp giấy khai sinh của cháu không ạ?
- Thời gian tối đa nghỉ chế độ khi con ốm mà cả cha và mẹ đều đóng BHXH
- Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm khi nghỉ việc chăm sóc con ốm
Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn liên quan đến hồ sơ hưởng chế độ khi con ốm có cần giấy khai sinh không? đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thời gian nghỉ tối đa để chăm con ốm
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, theo quy định trên, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi. Do đó, đối với trường hợp của bạn con bạn hơn 1 tuổi bị ốm và bạn muốn xin nghỉ hưởng chế độ ốm đau để chăm sóc khi con ốm sẽ được nghỉ tối đa 20 ngày.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ khi con ốm có cần giấy khai sinh không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, trong hồ sơ hưởng chế độ ốm đau chỉ bao gồm giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Do đó, bạn không cần phải nộp giấy khai sinh của con trong hồ sơ hưởng ốm đau. Năm sinh của con bạn sẽ được ghi trong giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề hồ sơ hưởng chế độ khi con ốm có cần giấy khai sinh không?
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về hồ sơ hưởng chế độ khi con ốm có cần giấy khai sinh không?; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Vợ chồng cùng nghỉ chăm con ốm có được hưởng chế độ ốm đau
Nghỉ chăm con ốm ngay trong tháng đầu làm việc
- Mức hưởng đối với phần chi phí điều trị sau cấp cứu
- Năm 2021 đóng thêm BHXH tự nguyện để hưởng TCTN được không?
- Có được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần không?
- Thời gian hưởng BHTN tính từ thời điểm nghỉ việc hay sau khi nộp hồ sơ
- Cán bộ không chuyên trách nghỉ chăm con ốm được hưởng chế độ ốm đau không?