Hưởng chế độ ốm đau khi hợp đồng sắp hết hạn
Ngày 25/8/2023 hợp đồng của tôi hết hạn. Năm nay tôi chưa nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau. Ngày 1/8/2023 tôi bị ốm phải điều trị dự kiến mất 5 ngày. Vậy tôi có thể làm hồ sơ hưởng chế độ ốm đau không khi hợp đồng lao động của tôi sắp hết hạn? Thủ tục thế nào?
- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và thời gian nộp
- Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau ngắn ngày
- Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Trường hợp của bạn; chúng tôi xin được trả lời bạn như sau:
Căn cứ Điều 25 chương III về bảo hiểm xã hội bắt buộc của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì điều kiện hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
“1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau“.
Như vậy:
Theo quy định trên khi người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mà phải nghỉ việc do ốm đau, tai nạn thì được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật. Do đó, khi bạn bị ốm từ ngày 10/1 khi hợp đồng lao động đang còn hiệu lực có nghĩa là đang đóng bảo hiểm xã hội vì thế vẫn được giải quyết chế độ ốm đau. Và việc sắp hết hạn hợp đồng lao động không ảnh hưởng đến quyền lợi này nên công ty có trách nhiệm làm hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau cho bạn. Tuy nhiên, thời gian ốm đau sau khi hợp đồng lao động hết hạn sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau.
Về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những giấy tờ sau:
– Nếu điều trị bệnh trong nước:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực);
+ Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo mẫu GCN2 ( bản chính);
– Nếu điều trị bệnh ở nước ngoài: Bản dịch tiếng Việt của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp ( bản sao chứng thực).
Ngoài ra, để tìm hiểu cụ thể hơn chế độ ốm đau, bạn vui lòng tham khảo thêm bài viết:
Chế độ nghỉ dưỡng sức sau ốm đau được xác định như thế nào?
Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau một năm là bao nhiêu?
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi thay đổi những thông tin nào?
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phải đóng BHXH?
- Quy định thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào?
- Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
- Quy định về thông báo tìm kiếm việc làm từ tháng thứ hai trở đi