Quy định về mức hưởng, hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Tôi đã đóng bảo hiểm xã hội được 12 tháng từ 2018 đến 2019 và nghỉ việc được hơn 1 năm rồi, nay tôi muốn nhận bảo hiểm xã hội một lần có được không và nếu được thì mức hưởng là bao nhiêu và thủ tục như thế nào? Mong anh, chị tư vấn giúp.
- Cách tính mức hưởng Bảo hiểm xã hội 1 lần
- Cách tính bình quân tiền lương tháng để hưởng trợ cấp một lần
- Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần mới nhất
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần
căn cứ Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định:
“Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội.”
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn đã nghỉ việc hơn 01 năm và trong thời gian này bạn không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội sẽ đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Thứ hai, về mức hưởng
Căn cứ Khoản 2 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014:
“Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;”
Như vậy:
Bạn đóng bảo hiểm xã hội được 12 tháng từ 2018 đến 2019 (giai đoạn sau năm 2014), do đó mức hưởng của bạn sẽ là 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Thứ ba, về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Trách nhiệm của Bộ phận TN-Trả KQ
1.2. Tiếp nhận hồ sơ do đơn vị SDLĐ, Ủy ban nhân dân cấp xã, người lao động và thân nhân nộp với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
1.2.3. Đối với hưởng BHXH một lần; hưởng trợ cấp một lần trong trường hợp đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư, công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam: Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật BHXH; Điều 4, khoản 4 Điều 13, khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP; khoản 1, 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp hưởng BHXH một lần.
a1) Sổ BHXH.
a2) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
а3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
– Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
– Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
– Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp…”
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172.
Như vậy:
Kết hợp quy định trên thì hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần gồm giấy tờ sau:
+) Sổ BHXH;
+) Đơn đề nghị hưởng BHXH một lần (mẫu 14-HSB).
Bên cạnh đó, bạn mang theo sổ hộ khẩu/giấy tờ tạm trú và chứng minh nhân dân/căn cước công dân (bản chính).
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Nơi nhận bảo hiểm xã hội một lần có bắt buộc là nơi đóng bảo hiểm?
Thời gian giải quyết bảo hiểm xã hội một lần
Nếu trong quá trình giải quyết có gì vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần có cần quyết định nghỉ việc không?
- Hồ sơ hưởng chế độ BHXH khi đi đặt vòng tránh thai ngoại trú
- Quyền lợi khám chữa bệnh BHYT cho người mắc bệnh hiểm nghèo?
- Thời điểm đề nghị hưởng chế độ thai sản khi sinh con
- Phẫu thuật cắt thủy tinh thể có được thanh toán BHYT không?