Quy định về thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
Cho tôi hỏi về Quy định về thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tử tuất. Vợ tôi có tham gia BHXH bắt buộc, mới mất do tai nạn lao động. Tôi nghe nói người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc mà bị chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất. Vậy cho tôi hỏi, hồ sơ hưởng chế độ tử tuất và thời hạn nộp?
- Chế độ tử tuất cho người lao động đóng bảo hiểm trên 15 năm
- Có được hưởng hai chế độ người cao tuổi và chế độ tử tuất cùng lúc?
- Chế độ tử tuất của thân nhân người có công và người hưởng lương hưu
Tư vấn chế độ tử tuất:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Trường hợp này của bạn Quy định về thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tử tuất; chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Về vấn đề Quy định về thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần căn cứ Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“1.2.4. Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; mẫu số 04C-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a1) Sổ BHXH.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
a4) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
a5) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
a7) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.”
Như vậy, hồ sơ bao gồm:
– Sổ BHXH
– Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
– Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB (bản chính).
– Biên bản Điều tra TNLĐ đối với trường hợp chết do TNLĐ; hoặc bệnh án Điều trị BNN đối với trường hợp chết do BNN.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Thời hạn giải quyết
Căn cứ Điều 112 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về giải quyết hưởng chế độ tử tuất:
“1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do“.
Tư vấn chế độ tử tuất trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày vợ bạn mất, bạn vui lòng nộp hồ sơ nêu trên đến công ty của chồng bạn để được giải quyết chế độ tử tuất. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận được hồ sơ hợp lệ bạn sẽ được giải quyết chế độ. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là bài viết về vấn đề Quy định về thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tử tuất. Ngoài ra, bạn vui lòng tham khảo thêm bài viết:
Cách điền tờ khai của thân nhân hưởng chế độ tử tuất 09a-HSB
Chế độ tử tuất cho thân nhân của người lao động có đóng BHXH
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc quy định về Quy định về thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tử tuất; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7:1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Đã mang thai thì có được mua thẻ BHYT tự nguyện để đi sinh không
- Chữa suyễn có được hưởng bảo hiểm y tế ?
- Lao động nam mới 53 tuổi thì được hưởng lương hưu luôn trong năm 2023 không?
- Quy định về thời gian và mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động
- Quyền lợi BHYT được hưởng khi thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT