Số ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai theo chỉ định của bác sĩ
Tôi đang đi làm ở công ty và mang thai ở tháng thứ 3. Do tôi bị phù thai nên bác sỹ có chỉ định phải bỏ thai. Cho tôi hỏi thai của tôi 31 tuần thì tôi được nghỉ bao nhiêu ngày hưởng chế độ thai sản? Mức hưởng mỗi ngày được bao nhiêu tiền? Tôi cần phải nộp các giấy tờ gì cho công ty để được hưởng chế độ này
Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản qua tổng đài 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Số ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai theo chỉ định của bác sĩ của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Số ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai theo chỉ định của bác sĩ
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, theo quy định này trường hợp của bạn là bác sỹ chỉ định bỏ thai nên bạn đủ điều kiện để hưởng thai sản khi phá thai bệnh lý. Và do thai 31 tuần tuổi thì bạn sẽ được nghỉ tối đa là 50 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. Tuy nhiên, để biết chính xác bạn được nghỉ bao nhiêu ngày cần dựa vào giấy ra viện do bệnh viện cấp cho bạn.
Thứ hai, mức hưởng mỗi ngày khi phá thai do bác sĩ chỉ định
Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”
Như vậy, theo quy định này mức hưởng mỗi ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý theo công thức sau:
Mức hưởng một ngày = Mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm trước khi nghỉ việc/30
Lưu ý: Nếu bạn muốn tính tổng mức hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý thì bạn nhân mức hưởng một ngày với số ngày ngày được nghỉ.
Thứ ba, các giấy tờ phải nộp cho công ty để được hưởng
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, theo quy định này bạn cần phải có các giấy tờ khám chữa bệnh tại nơi bạn phá thai bệnh lý, do bạn không nói rõ khi phá thai bệnh lý thì bạn có phải điều trị nội trú hay điều trị ngoại trú. Do đó, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn nộp hồ sơ theo 02 trường hợp sau:
- Trường hợp điều trị nội trú:
+ Bản sao giấy ra viện
+ Hoặc trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện
- Trường hợp điều trị ngoại trú:
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
Trên đây là bài viết về Số ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc về Số ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai theo chỉ định của bác sĩ vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900.6172để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Chế độ thai sản cho người đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh mà phải phá thai
- Năm 2023 có thể nộp hồ sơ hưởng thai sản tại nơi có sổ hộ khẩu không
- Chế độ bảo hiểm y tế cho con của liệt sỹ theo quy định pháp luật
- Chế độ thai sản cho lao động nam khi vợ sinh con phải phẫu thuật?
- Nơi nộp hồ sơ nhận bảo hiểm thai sản sau khi nghỉ việc do công ty phá sản
- Quy định về gia hạn thẻ BHYT cho đối tượng NLĐ