Thời gian nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành
Thời gian nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành. Cho mình hỏi khi nào mình có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thế ạ? Mình đi làm việc được 3 năm và vừa mới nghỉ việc vào đầu tháng 10 của năm 2019. Trong tháng 11 mình nộp hồ sơ thì có được chấp nhận nữa không ạ?
Trong 2 năm đầu mình đóng với mức tiền lương 4 triệu đồng, còn 1 năm cuối thì đóng với mức 5,5 triệu. Mình phải nộp hồ sơ để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho ai và mang theo những giấy tờ gì? Cách tính mức hưởng như thế nào và được hưởng đến khi nào vậy? Mình cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi thời gian nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về thời gian và nơi nộp hồ sơ hưởng TCTN
Căn cứ Điều 46 Luật việc làm 2013, quy định:
“Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.”
Theo quy định trên, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp. Nếu quá thời hạn này mà người lao động không nộp hồ sơ thì coi như không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là trung tâm dịch vụ việc làm ở địa phương mà bạn muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, bạn có thể lựa chọn nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp để thuận tiện, dễ dàng cho bạn.
Thứ hai, về hồ sơ đề nghị hưởng TCTN
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP , quy định:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu số 03 được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐ TBXH)
2. Các giấy tờ liên quan đến việc chấm dứt lao động như:
– Quyết định thôi việc
– Quyết định sa thải
– Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
– Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
Với các hợp đồng thời vụ, hợp đồng theo mùa thì cầm nguyên bản hợp đồng lao động đó.Các giấy tờ trên cần nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, để hưởng trợ cấp thất nghiệp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên. Bên cạnh đó, bạn cần chuẩn bị thêm chứng minh thư (bản chính) khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Thứ ba, về số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật việc làm năm 2013 quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng“.
Theo đó, dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì bạn đi làm việc và tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp được 3 năm thì bạn sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp Online 1900 6172
Thứ tư, về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Luật việc làm năm 2013 như sau:
““Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1.Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.“
Theo đó mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Trợ cấp thất nghiệp 1 tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; 6 tháng cuối bạn đóng bảo hiểm với mức lương là 5.500.000 đồng. Do đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của bạn là: 5.500.000 đồng x 60% = 3.300.000 đồng. Bạn có thể tham khảo thêm vấn đề Thời gian nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành tại bài viết: Thời gian chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi thời gian nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành.
Mọi thắc mắc liên quan đến Thời gian nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành, xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
- Những giấy tờ cần thiết để giải quyết chế độ ốm đau
- Thời gian có hiệu lực của biên bản xác nhận TNLĐ của Công an xã
- Đóng BHXH liên tục khi sinh được hưởng chế độ thai sản không?
- Mức đóng BHYT cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi ra nước ngoài định cư