Tự nộp hồ sơ hưởng thai sản thì có phải có quyết định nghỉ việc không Posted on 08/07/202407/07/2024 by Doan Lan Mục lục Toggle Tự nộp hồ sơ hưởng thai sản thì có phải có quyết định nghỉ việc khôngHỗ trợ tư vấn trực tuyến chế độ thai sản: 19006172Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc trước sinh con.Thứ hai, nộp hồ sơ hưởng thai sản ở đâu khi đã nghỉ việcThứ ba, tự nộp hồ sơ hưởng thai sản thì có phải có quyết định nghỉ việc không Tự nộp hồ sơ hưởng thai sản thì có phải có quyết định nghỉ việc không Tổng quá trình tham gia BHXH từ 2012-2020 của em là 6 năm 5 tháng. Trong đó đơn vị mới nhất em đóng bảo hiểm từ 6/2019 đến 2/2020. Vì dịch Covid nên khách sạn đóng cửa và cũng không hỗ trợ nhân viên đóng BHXH nên em nghỉ việc. Trước đó em có 1 năm không tham gia bảo hiểm xã hội vì không đi làm ( từ 7/2018 đến 5/2019 là không tham gia). Em dự sinh là 6/8/2020, vậy cho em hỏi. Trường hợp của em có đủ điều kiện để tự làm bảo hiểm thai sản sau khi sinh hay không ạ? Nếu tự làm hồ sơ hưởng thai sản thì phải gửi hồ sơ đến đâu? Có phải xuất trình quyết định nghỉ việc của công ty không Đóng BHXH bao nhiêu tháng thì được giải quyết tiền thai sản Tính tiền thai sản thế nào khi 6 tháng liền kề trước sinh có 02 mức lương Hỗ trợ tư vấn trực tuyến chế độ thai sản: 19006172 Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau: Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc trước sinh con. Căn cứ điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau: “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản 1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: b) Lao động nữ sinh con; 2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi” Như vậy, bạn muốn được hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì bạn cần đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau: “Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản 1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau: b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.” Theo đó, bạn đóng BHXH từ năm 2012 đến tháng 2/2020 và dự sinh của bạn là tháng 8/2020 nên 12 tháng trước khi sinh của bạn tính từ tháng 8/2019 đến tháng 7/2020. Trong thời gian này bạn đóng được 07 tháng BHXH, nên bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con. Thứ hai, nộp hồ sơ hưởng thai sản ở đâu khi đã nghỉ việc Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: “Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản 1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động. Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.” Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn đã nghỉ việc thì bạn xuất trình hồ sơ hưởng chế độ thai sản và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH để được hưởng chế độ thai sản. Thứ ba, tự nộp hồ sơ hưởng thai sản thì có phải có quyết định nghỉ việc không Căn cứ Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau: “2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây: 2.2.2. Lao động nữ sinh con: a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con… 2.3. Đối với chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH): 2.3.1. Hồ sơ theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm này. Trường hợp nghỉ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH mà các hồ sơ quy định tại nội dung đ tiết 2.2.2 điểm này không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.” Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn nghỉ việc ở công ty và có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tại cơ quan BHXH thì bạn chỉ cần xuất trình bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con đồng thời xuất trình sổ BHXH thì sẽ được giải quyết tiền thai sản. Do đó, bạn không cần phải nộp quyết định nghỉ việc ở công ty khi tự nộp hồ sơ hưởng thai sản. Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp. ->Mức hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc trước khi sinh con Xem thêm: Điều chỉnh mức đóng BHXH tự nguyện khi có đợt tăng lương Chế độ dành cho thân nhân khi người lao động mất Tính BHXH 1 lần khi đóng BHXH 9 năm 7 tháng (số liệu thực) Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được cấp thẻ bảo hiểm y tế? Sinh viên làm thêm bán thời gian có phải tham gia bảo hiểm xã hội Bài viết cùng chủ đề: Xác định mức hưởng chế độ ốm đau khi NLĐ chửa ngoài tử cung Hưởng chế độ ốm đau khi cả bố và mẹ cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm Đóng BHXH tự nguyện để sau này hưởng chế độ thai sản được không Biểu mẫu hưởng chế độ ốm đau cho người lao động nước ngoài Số tháng đóng BHXH để được hưởng thai sản là bao lâu? Chuyển việc cho phụ nữ mang thai tiếp xúc với hóa chất Có được hưởng chế độ ốm đau trong tháng đầu đi làm? Trường hợp không thông báo tìm kiếm việc làm giải quyết thế nào? Đóng BHXH đủ 7 tháng có được hưởng chế độ thai sản không? Tham gia đóng BHXH khi hưởng lương theo ngạch tiền 1 lần được tính như nào? Thời hạn ủy quyền nhận bảo hiểm xã hội một lần? Lao động nước ngoài ở Việt Nam có được hưởng chế độ hưu không? Đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động đang điều trị tai nạn lao động Một số thay đổi về chế độ hưu trí trong năm 2021 Biểu mẫu hưởng chế độ chăm sóc con ốm đau theo quy định mới năm 2021 Nghỉ thai sản có phải thông báo tình hình tìm kiếm việc làm không? Có được hưởng chế độ thai sản khi tham gia BHXH tự nguyện không? Mức hỗ trợ của nhà nước khi tham gia BHYT cho học sinh năm 2021