Điều kiện hưởng chế độ ốm đau khi công ty phá sản
Mọi người cho mình hỏi, mình nghỉ ốm từ đầu tháng 3, đến cuối tháng 3 là 20 ngày làm việc. Sang tháng 4/2020 công ty mình sẽ tuyên bố phá sản và mọi công nhân làm hết tháng tư thì nghỉ việc và chốt sổ bảo hiểm hết tháng 4, nhưng tháng tư mình vẫn nghỉ ốm có giấy ra viện được thêm 7 ngày thì liệu mình có được hưởng chế độ ốm đau của công ty nữa không ạ. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày? Mức hưởng quy định thế nào? Mình đóng BHXH được 2 năm 8 tháng.
- Không báo giảm ốm đau thì có được hưởng chế độ ốm đau không?
- Các trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ ốm đau khi công ty phá sản
Căn cứ Khoản 1 Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau”.
Theo đó, sang tháng 4 công ty bạn vẫn tham gia đóng BHXH cho bạn nhưng bạn bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế thì bạn vẫn sẽ được hưởng chế độ ốm đau của bảo hiểm.
Thứ hai, về thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên”.
Theo đó, số ngày nghỉ tối đa mà Luật bảo hiểm xã hội đưa ra là để xác định thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong cả 1 năm cho người lao động. Thời gian nghỉ ốm đau cụ thể của người lao động sẽ theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền.
Bạn cho biết bạn đóng bảo hiểm xã hội được 2 năm 8 thì số ngày nghỉ tối đa hưởng chế độ ốm đau khi mắc bệnh ngắn ngày trong 1 năm của bạn là 30 ngày làm việc.
Thứ ba, về mức hưởng chế độ ốm đau năm 2020
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó”.
Như vậy, theo quy định trên; người lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp thông thường thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Online 24/7 về chế độ ốm đau 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
--> Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau theo pháp luật hiện hành