Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày mới nhất hiện nay
Cho em hỏi hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Em bị mắc bệnh ốm đau phải điều trị dài ngày 5 tháng có xác nhận của cơ sở khám; chữa bệnh có thẩm quyền. Vậy cho em hỏi mức hưởng khi nghỉ ốm đau dài ngày được tính như thế nào ạ. Và em cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì ạ?
- Giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm từ cuối năm cũ sang đầu năm mới
- Bị ốm trong thời gian nghỉ việc riêng có được hưởng chế độ ốm đau?
- Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Trường hợp của bạn về: Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày; chúng tôi xin được trả lời bạn như sau:
Theo thông tin mà bạn cung cấp, bạn bị mắc bệnh ốm đau phải điều trị dài ngày 5 tháng có xác nhận của cơ sở khám; chữa bệnh do đó bạn đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.
Về mức hưởng chế độ ốm đau.
Căn cứ tại khoản 1 điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.”
Theo đó, mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 24 ngày. Trong đó; mức trợ cấp theo tháng bằng 75% mức bình quân tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Vì vậy; mức hưởng trợ cấp ốm đau của bạn bằng: 75% mức bình quân tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ việc /24 ngày (x) 5 tháng.
Về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú”.
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
+ Giấy ra viện đối với người lao động khi điều trị nội trú;
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú;
+ Mẫu 01B-HSB danh sách hưởng chế độ bảo hiểm do công ty lập.
Trên đây là bài viết tư vấn về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Ngoài ra; bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại:
Tính chế độ ốm đau do bệnh dài ngày khi có ngày lẻ
Ốm đau dài ngày có được cấp bảo hiểm y tế miễn phí
Nếu còn vướng mắc về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.