Chế độ đối với lao động nữ mang thai hộ nhưng thai chết lưu
Chế độ đối với lao động nữ mang thai hộ nhưng thai chết lưu? Công ty tôi có 1 chị mang thai hộ cho chị gái. Khi thai được 6 tuần thì không may chết lưu nhưng chị này mới đóng bảo hiểm tháng đầu tại công ty tôi thì có được chế độ gì không ạ? Nếu có thì hồ sơ như thế nào ạ?
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với người mang thai hộ
- Chế độ thai sản của người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều kiện của người mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề bạn thắc mắc, chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ đối với lao động nữ mang thai hộ nhưng thai chết lưu
“Điều 3. Chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ
2. Lao động nữ mang thai hộ đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản, khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Khoản này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Căn cứ theo quy định trên, điều kiện để lao động nữ mang thai hộ nhưng thai chết lưu được hưởng chế độ thai sản là đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản (không quy định thời gian đóng tối thiểu), vì vậy, trường hợp của lao động nữ ở công ty bạn đủ điều kiện để hưởng chế độ. Thời gian nghỉ phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ nhưng không quá 20 ngày đối với thai 06 tuần tuổi.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ đối với lao động nữ mang thai hộ nhưng thai chết lưu
Hồ sơ hưởng chế độ khám thai đối với người mang thai hộ hiện nay được quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú”.
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ khám thai của lao động tại công ty bạn bao gồm những giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội nếu bạn điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối nếu bạn điều trị nội trú nộp cho người sử dụng lao động;
+ Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập theo mẫu 01B-HSB.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ nhưng thai chết lưu. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:
Lao động nữ mang thai hộ được hưởng những chế độ gì?
Chế độ đối với người nhờ mang thai hộ như thế nào?
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Có được nhận trợ cấp thất nghiệp khi tham gia BHXH tự nguyện không?
- Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho hộ nghèo mới nhất
- Hưởng chế độ ốm đau đối với người làm việc ở nơi có hệ số khu vực 0.7
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản khi có nhiều bậc lương
- Có bắt buộc phải đóng BHXH vào số sổ cũ khi đã hưởng BHXH 1 lần?