Tiền lương và các khoản phụ cấp tính đóng BHXH năm 2023
Anh chị cho tôi hỏi, hiện nay tiền lương và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội năm 2023 được quy định cụ thể thế nào? Tôi được biết có các khoản bổ sung nào đó phải đóng bảo hiểm, tức là bảo hiểm đã siết chặt hơn về vấn đề thu bảo hiểm rồi đúng không? Xin cảm ơn
- Hướng dẫn từ a-z thủ tục tham gia BHXH lần đầu cho Doanh nghiệp
- Đối tượng và mức lương đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023
- Hướng dẫn điền mẫu TK3-TS cho công ty tham gia đóng BHXH lần đầu
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ tại Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về tiền lương và các khoản phụ cấp tính đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 như sau:
1. Tiền lương do Nhà nước quy định
– Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
– Các khoản phụ cấp bắt buộc đóng BHXH: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ. Bao gồm:
+) Phụ cấp chức vụ, chức danh;
+) Phụ cấp trách nhiệm;
+) Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+) Phụ cấp thâm niên;
+) phụ cấp khu vực;
+) Phụ cấp lưu động;
+) Phụ cấp thu hút;
+) Các phụ cấp có tính chất tương tự.
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản sau:
+) Chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật lao động 2019;
+) Tiền thưởng sáng kiến;
+) Tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
+) Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Nghị định số 145/2022/NĐ-CP.
– Các khoản bổ sung khác phải đóng bảo hiểm xã hội được hiểu như sau: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
3. Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội trong một số trường hợp đặc biệt:
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người đại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách tại các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước sau cổ phần hóa; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là tiền lương theo chế độ tiền lương của cơ quan, tổ chức đang công tác trước khi được cử làm đại diện phần vốn nhà nước.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty là tiền lương theo chế độ tiền lương do tập đoàn, tổng công ty, công ty quyết định.
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
+) Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
+) Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết tại:
Các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
Nếu có vấn đề còn vướng mắc về tiền lương và phụ cấp tính đóng BHXH; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Nộp hồ sơ sau 1 tuần vợ sinh có được giải quyết chế độ thai sản không?
- Thủ tục điều chỉnh tiền lương tham gia BHXH cho người lao động
- Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để được hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Giải quyết chế độ cho người lao động khi nghỉ dưỡng thai
- Thời gian giải quyết chế độ thai sản khi sinh con năm 2021