Có được hưởng BHYT khi đang hưởng chế độ ốm đau dài ngày không
Cho tôi hỏi về việc có được hưởng BHYT khi đang hưởng chế độ ốm đau dài ngày không? Lao động của công ty tôi bị ốm đau dài ngày. Vậy cho tôi hỏi trường hợp người lao động bị ốm đau dài ngày thì được nghỉ bao nhiêu ngày? Đơn vị cần phải làm thủ tục như thế nào để người lao động được nghỉ? Tôi có nghe nói phải kê khai mẫu 01B-HSB. Cho tôi hỏi tôi phải điền thông tin như thế nào? Khi người lao động hưởng chế độ ốm đau thì có được dùng thẻ BHYT để thanh toán ở bệnh viện không?
- Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?Xem trước (mở trong cửa sổ mới)
- Có sổ khám bệnh và chỉ định của bác sỹ thì được hưởng chế độ ốm đau không?
Dịch vụ tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Theo thông tin bạn cung cấp, người lao động bên công ty bạn mắc bệnh ốm đau dài ngày , do đó, người lao động bên công ty bạn sẽ được nghỉ tối đa là 180 ngày tính cả nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hàng tuần. Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định như trên thì bạn được hưởng với mức thấp hơn nhưng tối đa bằng thời gian bạn đã đóng BHXH.
Thứ hai, quy định về hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau dài ngày cho người lao động
Căn cứ Tiết 2.1 Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì khi làm hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động bạn cần thực hiện thủ tục sau:
+ Bạn lập danh sách theo mẫu 01B-HSB.
Ngoài ra, bạn nhận hồ sơ từ người lao động và nộp lại cho cơ quan BHXH các giấy tờ sau để giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện; Trường hợp tử vong tại cơ sở y tế thì thay bằng giấy báo tử; Nếu giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì cần có thêm giấy tờ của cơ sở y tế xác nhận thời gian vào viện
Nếu trong quá trình điều trị nội trú có chuyển tuyến thì cần có thêm bản sao giấy chuyển tuyến/giấy chuyển viện.
+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính); Hoặc giấy ra viện có chỉ định của bác sĩ nghỉ thêm thời gian ngoại trú.
+ Trường hợp người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu trên được thay bằng bản sao của bản dịch Tiếng Việt hồ sơ nêu trên.
Thứ ba, hướng dẫn cách lập mẫu 01B-HSB để hưởng chế độ ốm đau dài ngày
Căn cứ phụ lục Quyết định 166/QĐ-BHXH để giải quyết chế độ ốm đau trong trường hợp bản thân người lao động ốm dài ngày, bạn điền vào mục II phần A của mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định: 26/6/2019.
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định: 10/7/2019.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Ví dụ: NLĐ nghỉ 10 ngày thì ghi 10. Nếu NLĐ nghỉ 1 tháng 10 ngày thì ghi 1-10.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Cột E: Bỏ trống không ghi.
Thứ tư, về việc dùng thẻ BHYT khi bị ốm đau dài ngày
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP :
“Điều 7. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
1… Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế;…”
Bên cạnh đó, trong Quyết định 595/QĐ-BHXH tại Khoản 5 Điều 42 có quy định:
“Điều 42. Quản lý đối tượng
5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.“
Như vậy, người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì công ty không phải tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động nhưng người lao động của bên công ty bạn vẫn được hưởng quyền lợi BHYT khi đi khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài hỗ trợ tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
–>Chế độ nghỉ dưỡng sức sau ốm đau được xác định như thế nào?
- Trẻ dưới 6 tuổi phẫu thuật thoát bị bẹn có được hưởng bảo hiểm y tế không?
- Nghỉ hơn 02 tháng trước khi sinh thì có được hưởng chế độ thai sản không?
- Hưởng BHXH 1 lần xong thì đóng tiếp BHXH theo mã số nào?
- Bị cúm A không phải nằm viện có được hưởng ốm đau
- Có cần nộp chứng từ đính kèm mẫu 01B-HSB để hưởng dưỡng sức sau sinh?