Nội dung câu hỏi:
Tôi là lao động nữ năm nay là nhận lương hưu, tôi đóng BHXH ở công ty tư nhân được 25 năm nhưng tôi không biết là mức hưởng của tôi như thế nào? Anh/Chị có thể chỉ cho tôi cách tính mức hưởng chế độ lương hưu hàng tháng được không ạ? Tôi nghe nói là khi về hưu thì sẽ được cấp thẻ BHYT thì như vậy có đúng không?
- Dịch vụ tính chế độ hưu trí chính xác 100%
- Cách tính mức giảm lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi
- Cách tính thời gian tham gia bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu
Dịch vụ tư vấn chế độ hưu trí trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Cách tính mức hưởng chế độ lương hưu hàng tháng
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì tiền lương hưu sẽ được tính toán dựa trên công thức sau đây: Mức lương = Tỷ lệ % * mức bình quân tiền lương. Theo đó, tỷ lệ hưởng lương hưu (%) được tính theo Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, còn mức bình quân tiền lương được tính dựa vào Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và áp hệ số trượt giá theo Thông tư 01/2023.TT-BLĐTBXH. Cụ thể, cách tính lương hưu trong trường hợp của bạn như sau:
Căn cứ tại khoản 2 điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về các tính tỷ lệ hưởng hưu như sau:
“2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.”
Như vậy, bạn đóng bảo hiểm xã hội dược 25 năm .Theo đó, cách tính mức hưởng chế độ lương hưu hàng tháng như sau:
+ 15 năm đầu đóng bảo hiểm bằng 45%
+ Từ năm 16 đến năm 25 là 10 năm; tính thêm 10 x 2% = 20%
+ Tổng hai tỷ lệ trên là: 45% + 20% = 65% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội.
Trong đó, mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội được tính:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo 1 số bài tính lương hưu theo số liệu thực tế sau:
Tuổi hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định mới nhất
– Kể từ năm 2021 trở đi tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và lao động nữ có sự điều chỉnh theo lộ trình tăng dần đến 62 tuổi nghỉ hưu với nam và 60 tuổi nghỉ hưu với nữ. Cụ thể:
+) Đối với lao động nam: Năm 2021 là 60 tuổi 3 tháng, sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng; năm 2022 là 60 tuổi 6 tháng; năm 2023 là 60 tuổi 9 tháng;
+) Đối với lao động nữ: Năm 2021 là 55 tuổi 4 tháng, sau đó cứ mõi năm tăng thêm 04 tháng; năm 2022 là 55 tuổi 8 tháng; năm 2023 là 56 tuổi
Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường được thực hiện theo Điều 4 Nghị định 135/202/NĐ-CP như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Người đang hưởng lương hưu hàng tháng có được cấp thẻ BHYT
Căn cứ tại điểm a khoản 2 điều 12 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định:
“2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:
a) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;”
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 như sau:
“Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
d) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật này;”
Như vậy, người hưởng lương hưu thuộc nhóm đối tượng do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng và được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Do đó, bạn cũng sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế để hưởng quyền lợi khi đi khám chữa bệnh. Và mức hưởng bảo hiểm y tế theo đối tượng hưu trí là 95% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Cách tính mức hưởng chế độ lương hưu hàng tháng. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Hồ sơ cần thiết để được hưởng lương hưu trước tuổi
- Thời điểm hưởng lương hưu cho người về hưu trước tuổi
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Điều chỉnh mức lương đóng BHXH khi đã chốt sổ
- Điều kiện hưởng BHXH một lần đối với nữ đủ tuổi về hưu
- Không đến nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí học nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Bao lâu được hoàn lại tiền bảo hiểm y tế đã mua