Nội dung câu hỏi:
Chào tổng đài tư vấn! Tôi là thương binh hạng 4/4 với mức suy giảm là 21%. Tôi nghe nói là lương thương binh được tăng nhưng không rõ mức tăng cụ thể là lên bao nhiêu tiền 1 tháng. Mong tổng đài tư vấn chính sách giải đáp giúp cho tôi. Xin chân thành cảm ơn!
- Tất tần tật chế độ của thân nhân thương binh
- Thân nhân nào của thương binh được cấp bảo hiểm y tế
- Thương binh chết do vết thương tái phát có được công nhận liệt sĩ không?
Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thế nào là thương binh 4/4
Tại Điều 6 Nghị định 236-HĐBT năm 1985 có xếp hạng thương binh thành 4 hạng như sau:
“Điều 6.- Thương binh được xếp thương tật theo 4 hạng:
– Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.
– Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.
– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.
– Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.”
Bộ Y tế cùng Bộ Thương binh xã hội quy định cụ thể tiêu chuẩn các hạng thương tật mới nói ở trên và việc chuyển đổi từ các hạng cũ sang các hạng mới. Căn cứ theo quy định này, thương binh hạng 4/4 là thương binh có tỉ lệ thương tật từ 21% tới 40%.
Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng mà thương binh 4/4 được hưởng
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định về trợ cấp cho thương binh như sau:
“Điều 24. Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:
a) Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;
b) Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;
c) Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
d) Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thưởng binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.”
Theo quy định nêu trên, thương binh hạng 4/4 chỉ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo tỉ lệ tổn thương cơ thể chứ không được hưởng các khoản trợ cấp phụ cấp như: trợ cấp người phục vụ hàng tháng, phụ cấp hàng tháng, phụ cấp đặc biệt hàng tháng.
Lương thương binh 4/4 hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 75/NĐCP năm 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 77/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
“Điều 2. Thay thế một số Phụ lục
Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.”
Theo quy định này, tiền lương hàng tháng của thương binh sẽ được liệt kê tại Phụ lục II. Trong phụ lục II, thương binh có tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 21% tới 40% (thương binh hạng 4/4) có mức tiền trợ cấp từ 1.878.000 tới 3.756.000 đồng.
Như vậy, trường hợp bác là thương binh 4/4 với tỉ lệ tổn thương cơ thể là 21% thì lương thương binh hàng tháng của bác hiện nay là 1.878.000 đồng.
Lương thương binh 4/4 tăng lên bao nhiêu?
Dưới đây là bảng tổng hợp mức hưởng lương thương binh 4/4 có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% – 40% tăng lên so với Nghị định 75/2021/NĐ-CP (cũ) với Nghị định 77/2024/NĐ-CP (mới) để thấy được mức lương thương binh được tăng lên như thế nào:
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (Nghị định 77/2024/NĐ-CP – Áp dụng từ 1/7/2024) |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (Nghị định 55/2023/NĐ-CP HẾT HIỆU LỰC) |
Mức hưởng trợ cấp |
||
1 |
21% |
1.878.000 |
21 |
21% |
1.384.000 |
||
2 |
22% |
1.969.000 |
22 |
22% |
1.451.000 |
||
3 |
23% |
2.053.000 |
23 |
23% |
1.513.000 |
||
4 |
24% |
2.144.000 |
24 |
24% |
1.580.000 |
||
5 |
25% |
2.236.000 |
25 |
25% |
|
||
6 |
26% |
2.323.000 |
26 |
26% |
1.712.000 |
||
7 |
27% |
2.411.000 |
27 |
27% |
1.777.000 |
||
8 |
28% |
2.505.000 |
28 |
28% |
1.846.000 |
||
9 |
29% |
2.589.000 |
29 |
29% |
1.908.000 |
||
10 |
30% |
2.683.000 |
30 |
30% |
1.977.000 |
||
11 |
31% |
2.770.000 |
31 |
31% |
|
||
12 |
32% |
2.862.000 |
32 |
32% |
2.109.000 |
||
13 |
33% |
2.950.000 |
33 |
33% |
2.174.000 |
||
14 |
34% |
3.040.000 |
34 |
34% |
2.240.000 |
||
15 |
35% |
3.132.000 |
35 |
35% |
2.308.000 |
||
16 |
36% |
3.217.000 |
36 |
36% |
2.371.000 |
||
17 |
37% |
3.304.000 |
37 |
37% |
2.435.000 |
||
18 |
38% |
3.399.000 |
38 |
38% |
2.505.000 |
||
19 |
39% |
3.489.000 |
39 |
39% |
2.571.000 |
||
20 |
40% |
3.576.000 |
40 |
40% |
2.635.000 |
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.