19006172

Bác sỹ chỉ định ngừng thai kỳ thì có được hưởng thai sản không

Bác sỹ chỉ định ngừng thai kỳ thì có được hưởng thai sản không

Cả nhà cho mình hỏi, em mình có bầu 23 tuần bác sĩ chỉ định ngừng thai kỳ do bé dị tật, phải bỏ bé. Vậy em mình có được hưởng tiền thai sản không? Thủ tục cần những giấy tờ gì ạ. Phải nộp hồ sơ trong bao nhiêu ngày. Em mình đóng bảo hiểm đc 3 năm rồi.



Bác sỹ chỉ định ngừng thai kỳ

Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản qua tổng đài 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, bác sỹ chỉ định ngừng thai kỳ thì có được hưởng thai sản không

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Như vậy, theo quy định này  trường hợp của bạn là bác sỹ chỉ định ngừng thai kỳ do thai bị dị tật nên em bạn đủ điều kiện để hưởng thai sản khi phá thai bệnh lý. Và do thai 23 tuần tuổi nên em bạn sẽ được nghỉ tối đa là 40 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. Tuy nhiên, để biết chính xác bạn được nghỉ bao nhiêu ngày cần dựa vào giấy ra viện do bệnh viện cấp cho bạn.

Thứ hai, các giấy tờ phải nộp cho công ty để được hưởng chế độ phá thai bệnh lý

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

2.Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:

2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:

a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Như vậy, theo quy định này để em bạn được hưởng chế độ thai sản thì em bạn cần phải có các giấy tờ khám chữa bệnh tại nơi em bạn phá thai bệnh lý, do bạn không nói rõ khi phá thai bệnh lý thì em bạn điều trị nội trú hay điều trị ngoại trú. Do đó, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn nộp hồ sơ theo 02 trường hợp sau:

  • Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện

+ Hoặc trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện

  • Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Thứ ba, thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ phá thai bệnh lý

Căn cứ Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, quy định:

“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của luật này cho người sử dụng lao động.

Theo đó, thời hạn mà em bạn phải thể nộp hồ sơ để hưởng chế độ phá thai bệnh lý là trong vòng 45 ngày kể từ ngày bạn trở lại làm việc tại công ty.

Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến về chế độ thai sản 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

->Cách điền mẫu 01B-HSB để giải quyết chế độ phá thai bệnh lý như nào?

luatannam