19006172

Cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021

Cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021? Mình làm việc cho Công ty nước ngoài. Mức lương để tính và đóng tiền BHXH và BHYT cũng như BHTN trong 1 năm trở lại đây của mình là 21.5 triệu; nhưng số tiền mỗi tháng nhận là 20.6 triệu. Mình làm việc từ tháng 3/2009 đến hết tháng 1/2021 thì mình nghỉ việc? Vậy mình cần những giấy tờ gì mới được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Mình nghỉ năm 2021 như thế thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của mình tính thế nào? Mình được nhận trợ cấp trong bao lâu? Mình có thể nhận trợ cấp thất nghiệp đầy đủ 1 lần theo số tiền được nhận hay không?



Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021

Dịch vụ tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021 của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, về hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần có các giấy tờ sau đây:

+) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 03 được ban hành kèm theoThông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.

+) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
  • Quyết định thôi việc;
  • Quyết định sa thải;
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

+) Sổ bảo hiểm xã hội đã được chốt đầy đủ quá trình đóng.

Bên cạnh đó, khi đến nộp hồ sơ bạn cần xuất trình thêm chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của bạn.

Thứ hai, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021

Căn cứ Khoản 1 Điều 50 Luật việc làm năm 2013 quy định về Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021 như sau:

“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc”.

Bạn cho biết tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp của bạn trong 01 năm trở lại đây đều là 21.500.000 đồng. Nên mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bạn sẽ được tính dựa trên mức này. Khi đó, số tiền trợ cấp thất nghiệp bạn nhận được mỗi tháng sẽ bằng:

21.500.000 đồng  x  60%  =  12.600.000 đồng.

Đối chiếu quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức hưởng trên của bạn vẫn thấp hơn 5 lần lương tối thiểu vùng. Vì thế, nếu đủ điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp thì mỗi tháng bạn sẽ nhận được 12.600.000 đồng.

Thứ ba, về thời gian được nhận trợ cấp thất nghiệp

Khoản 1 Điều 50 Luật việc làm năm 2013 quy định như sau:

“2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng”.

Bên cạnh đó, Khoản 7 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP có quy định:

“Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

7. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 36 tháng thì những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định”.

Theo đó, với thời gian đóng là 11 năm 11 tháng (từ tháng 3/2009 đến tháng 1/2021) bạn sẽ nhận được 11 tháng trợ cấp thất nghiệp

11 tháng lẻ còn li của bạn sẽ được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.

Thứ tư, về vấn đề nhận trợ cấp thất nghiệp 1 lần

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 52 và Khoản 1 Điều 53 Luật việc làm năm 2013 như sau:

“Điều 52. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm

1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm,…”

“Điều 53. Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 52 của Luật này”.

Theo đó, bạn phải thực hiện trách nhiệm thông báo tình hình tìm kiếm việc làm hàng tháng thì mới được nhận trợ cấp thất nghiệp. Do vậy, bạn không thể nhận luôn 1 lần toàn bộ số tiền trợ cấp thất nghiệp nêu trên. 

Nếu còn vướng mắc về Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021 bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn bảo hiểm thất nghiệp: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

--> Thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

luatannam