Nội dung câu hỏi:
Xin chào tổng đài tư vấn, Bà tôi năm nay 91 tuổi đang được nhận tiền trợ cấp bảo hiểm người cao tuổi là 360.000 đ/tháng. Vừa rồi bà tôi ốm nặng và qua đời vì tuổi già. Tôi lên UBND xã làm thủ tục báo tử cho bà tôi và được nhận số tiền mai táng phí là 3.000.000 đồng. Xin cho tôi hỏi số tiền trên có đúng theo quy định của pháp luật không? Và cách tính chế độ tử tuất của người cao tuổi đang hưởng trợ cấp hàng tháng như thế nào? xin cảm ơn
- Mức hưởng trợ cấp mai táng của người cao tuổi năm 2024
- Điều kiện hưởng chế độ mai táng phí năm 2024
- Thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng người cao tuổi
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi về chế độ tử tuất của người cao tuổi đang nhận tiền trợ cấp hằng tháng; chúng tôi xin trả lời như sau:
Người cao tuổi đang nhận trợ cấp hàng tháng chết có được hưởng tiền tử tuất không?
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP thì người cao tuổi từ 80 trở lên mà không có lương hưu. trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng thì sẽ được hưởng tiền bảo trợ hàng tháng. Bên cạnh đó, căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP của Chính Phủ thì:
“Điều 11. Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.”
Như vậy, nếu bà của bạn là người từ đủ 80 tuổi trở lên và đang nhận trợ cấp hàng tháng của người cao tuổi thì khi bà qua đời sẽ được hưởng trợ cấp mai táng phí.
Cách tính chế độ tử tuất của người cao tuổi đang nhận tiền trợ cấp hằng tháng
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định như sau;
“Điều 11. Hỗ trợ chi phí mai táng
2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.”
Theo quy định trên, mức hỗ trợ mai táng phí cho người cao tuổi đang hưởng trợ cấp hàng tháng tối thiểu là 20 lần mức chuẩn. Mặt khác, theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP năm 2021 của Chính Phủ thì mức chuẩn bảo trợ xã hội như sau:
“Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.”
Kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2021, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng thay thế cho mức chuẩn cũ là 270.000 đồng. Như vậy, cách tính Chế độ tử tuất của người cao tuổi đang nhận tiền trợ cấp hằng tháng là : 20*360.000 =7.200.000 đồng.
Việc UBND xã nơi bạn đang sinh sống chỉ giải quyết chế độ mai táng phí cho người cao tuổi đang hưởng trợ cấp hàng tháng số tiền 3.000.000 đồng là không đúng theo quy định của pháp luật. Bạn nên hỏi rõ cán bộ xã xem đó là tiền mai táng phí cho người cao tuổi hay là khoản tiền hỗ trợ khác.
Chế độ tử tuất của người cao tuổi đang nhận tiền trợ cấp hằng tháng ở Hà Nội
Ngày 23-9-2021, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND “Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đang sinh sống tại thành phố hà Nội là 440.000 đồng. Vì thế, Chế độ tử tuất của người cao tuổi đang nhận tiền trợ cấp hằng tháng sinh sống tại hà Nội được tính như sau:
20*440.000 =880.000 đồng.
Sở dĩ số tiền mai táng phí của người cao tuổi ở hà Nội cao hơn đa số các tỉnh/thành phố khác là do các địa phương có ngân sách khác nhau. Mức chuẩn trợ giúp xã hội 360.000 đồng theo quy định của nghị định 20/2021/NĐ-CP chỉ là mức chuẩn trợ giúp xã hội tối thiểu. Tùy vào tình hình của từng địa phương mà hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định để mức chuẩn trợ giúp xã hội cao hơn mức chuẩn chung.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Hướng dẫn thủ tục – hồ sơ nhận trợ cấp mai táng phí cho người cao tuổi;
Bước 01: Thân nhân chuẩn bị hồ sơ gồm:
– Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
– Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Bước 02: Nộp bộ hồ sơ nêu trên đến UBND xã để được giải quyết;
Bước 03: UBND xã tiếp nhận hồ sơ và giải quyết;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Bước 04: Chi trả tiền mai táng phí cho thân nhân;
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại bài viết sau:
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về chế độ tử tuất của người cao tuổi đang nhận tiền trợ cấp hàng tháng. Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thủ tục để giải quyết tiền BHXH một lần năm 2021
- Phạt doanh nghiệp khi không chịu trả hồ sơ cho người lao động
- Xin chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 cần giấy tờ gì?
- Thủ tục cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi khi bị mất?
- Có được bảo lưu tiền trợ cấp thất nghiệp theo quy định pháp luật