Công tác trong lực lượng vũ trang có được hưởng thai sản khi vợ sinh?
Tôi là cán bộ không chuyên cấp xã, tôi có đóng BHXH được 2 năm nay rồi thì khi sinh con, tôi có được hưởng thai sản hay không? Còn chồng tôi đang công tác trong lực lương vũ trang có đóng BHXH được 3 năm. Vậy chồng tôi công tác trong lực lượng vũ trang có được hưởng thai sản khi vợ sinh không và hưởng như thế nào?
- Chế độ thai sản của cán bộ bán chuyên trách cấp xã có vợ sinh con?
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con?
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn bảo hiểm. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, cán bộ không chuyên cấp xã có được hưởng chế độ thai sản
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
“i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.”
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”
Như vậy, người lao động là cán bộ không chuyên trách cấp xã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng trong đó không có chế độ thai sản. Trong trường hợp của bạn, bạn là cán bộ không chuyên trách cấp xã sẽ không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm vào quỹ thai sản. Vì vậy, bạn sẽ không được hưởng chế độ thai sản khi sinh con.
Thứ hai, công tác trong lực lượng vũ trang có được hưởng chế độ thai sản
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
“d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;”
Căn cứ Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con”.
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.“
Căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định:
“2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;“.
Căn cứ Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”
Như vậy, nếu chồng bạn đang công tác trong lực lương vũ trang có đóng BHXH thì chồng bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con. Thời gian nghỉ của bạn từ 5 đến 14 ngày tùy vào bạn sinh thường hay sinh mổ và nằm trong thời gian 30 ngày đầu kể từ khi vợ sinh. Đồng thời, chồng bạn sẽ được hưởng tiền thai sản đối với những ngày nghỉ chế độ khi vợ sinh con bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày. Ngoài ra,chồng bạn còn được hưởng trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở cho mỗi con khi vợ sinh con.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Nghỉ việc được 6 tháng có được hưởng chế độ thai sản không
Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con
- Bảo lưu thời gian đóng BHTN khi ra nước ngoài làm việc
- Đã có hướng dẫn chính thức về hệ số trượt giá năm 2021
- Điều kiện chuyển nơi hưởng TCTN năm 2021 có gì thay đổi?
- Sau 3 tháng mà chưa lấy kết quả giải quyết hỗ trợ học nghề thì sổ bảo hiểm ở đâu?
- Có phải xuất trình CMND kèm thẻ BHYT khi đi khám vào năm 2023?